Kĩ năng đọc hiểu - Unit 10
What is the main idea of this article?
Ý chính của bài viết này là gì?
A. Điện thoại được sử dụng để giữ mọi người xa nhau nhất có thể.=> loại
B. Điện thoại di động kém hữu ích hơn nhiều so với điện thoại cố định và điện thoại trả tiền. => sai vì ở đoạn 4, điện thoại di động có thêm nhiều chức năng hơn
C. Điện thoại cố định và điện thoại trả tiền vẫn đóng một vai trò quan trọng trên thế giới ngày nay. => sai vì trong bài, số người sử dụng 2 loại điện thoại này giảm
D. Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. => đúng vì tác giá giới thiệu các mẫu điện thoại mới theo thời gian
What might be a reason that cell phones were invented?
Lý do nào mà điện thoại di động được phát minh?
A. Mọi người muốn có thể thực hiện cuộc gọi từ nhà hoặc văn phòng của họ.
B. Mọi người muốn có thể gọi điện ở nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.
C. Mọi người muốn có thể nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau.
D. Mọi người muốn có thể nói chuyện và nhìn thấy nhau từ khoảng cách xa.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
=> Đáp án A, C có thể thấy ở chức năng của payphone; còn đáp án D chưa có dữ kiện
Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như trước đây. Phần bằng chứng nào hỗ trợ kết luận này?
A. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
B. Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định có thể được tìm thấy ở những nơi công cộng.
C. Mọi người không thể mang theo điện thoại cố định khi rời khỏi nhà.
D. Mọi người đặt đồng xu vào một khe trong điện thoại trả tiền để thực hiện cuộc gọi.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
Thông tin: You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places.
Tạm dịch: Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại trar tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.
What is a landline telephone?
Điện thoại cố định là gì?
A. Một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi và sử dụng ở mọi nơi
B. Điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng
C. Một điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác
D. Một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet
Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
Tạm dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Vì dây điện nên mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng.
What is a landline telephone?
Điện thoại cố định là gì?
A. Một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi và sử dụng ở mọi nơi
B. Điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng
C. Một điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác
D. Một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet
Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
Tạm dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Vì dây điện nên mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng.
The Internet holds about 5 million terabytes of data. That’s about the same as 1 million human brains. According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
The average Internet user has 25 online accounts and logs in 8 times a day. 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Many people use Wi-Fi hotspots in public places, such as café, airports and hotels. 46% of them are worried about viruses and hackers. Many people type in personal information while using public Wi-Fi: 22% regularly type in email passwords, 21% log onto Facebook and 8% do online banking, but they are unaware about how to be totally secure.
The first computer virus appeared in 1981. The first virus to affect mobile phones appeared in 2005. And the first anti-virus software came out in 1990. There are now about 6,000 new computer viruses every month.
87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day. About 80% keep their smartphone turned on 24-7 and 23% use it during mealtimes.
500,000,000 people in the world have a Facebook account – that’s about one in every 13 people. The average user has 130 “friends”, and 48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning. Every 20 minutes, Facebook users around the world upload 2,716,000 photos.
Note: mind-blowing (adj) = extremely exciting or surprising (làm cho mê mẩn, sửng sờ)
1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones.
2. The majority of users write both their password and username.
3. People don’t know how to be totally secure.
4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day.
5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning,
1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones.
2. The majority of users write both their password and username.
3. People don’t know how to be totally secure.
4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day.
5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning,
1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones. (Số lượng người sử dụng Internet ở các nước phát triển nhiều hơn ở các nước đang phát triển.)
Thông tin: According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
Tạm dịch: Theo thống kê của các chuyên gia, trên thế giới có khoảng 2 tỷ người dùng Internet. 70% người dân ở các nước phát triển truy cập mạng, nhưng chỉ 20% người dân ở các nước đang phát triển có thể truy cập Internet.
=> TRUE
2. The majority of users write both their password and username. (Đa số người dùng viết cả mật khẩu và tên người dùng của họ.)
Thông tin: 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Ta thấy số người viết cả mật khẩu và tên truy cập chỉ chiềm tỉ lệ nhỏ nhất.
=> FALSE
3. People don’t know how to be totally secure. (Mọi người không biết cách bảo mật hoàn toàn.)
Thông tin: they are unaware about how to be totally secure.
Tạm dịch: họ không biết làm thế nào để được bảo mật hoàn toàn.
=> TRUE
4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day. (Dưới 80% người dùng truy cập Internet bằng điện thoại thông minh của họ ít nhất một lần mỗi ngày.)
Thông tin: 87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day.
Tạm dịch: 87% người dùng Internet lên mạng bằng điện thoại thông minh ít nhất một lần mỗi ngày.
=> FALSE
5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning. (Hầu hết người dùng Facebook kiểm tra trang của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.)
Thông tin: 48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning.
Tạm dịch: 48% người lớn kiểm tra trang Facebook của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.
=> FALSE
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is a landline telephone?
Điện thoại cố định là gì?
A. Một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi và sử dụng ở mọi nơi
B. Điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng
C. Một điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác
D. Một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet
Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
Tạm dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Vì dây điện nên mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng.
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
Thông tin: You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places.
Tạm dịch: Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại trar tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như trước đây. Phần bằng chứng nào hỗ trợ kết luận này?
A. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
B. Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định có thể được tìm thấy ở những nơi công cộng.
C. Mọi người không thể mang theo điện thoại cố định khi rời khỏi nhà.
D. Mọi người đặt đồng xu vào một khe trong điện thoại trả tiền để thực hiện cuộc gọi.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What might be a reason that cell phones were invented?
Lý do nào mà điện thoại di động được phát minh?
A. Mọi người muốn có thể thực hiện cuộc gọi từ nhà hoặc văn phòng của họ.
B. Mọi người muốn có thể gọi điện ở nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.
C. Mọi người muốn có thể nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau.
D. Mọi người muốn có thể nói chuyện và nhìn thấy nhau từ khoảng cách xa.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
=> Đáp án A, C có thể thấy ở chức năng của payphone; còn đáp án D chưa có dữ kiện
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is the main idea of this article?
Ý chính của bài viết này là gì?
A. Điện thoại được sử dụng để giữ mọi người xa nhau nhất có thể.=> loại
B. Điện thoại di động kém hữu ích hơn nhiều so với điện thoại cố định và điện thoại trả tiền. => sai vì ở đoạn 4, điện thoại di động có thêm nhiều chức năng hơn
C. Điện thoại cố định và điện thoại trả tiền vẫn đóng một vai trò quan trọng trên thế giới ngày nay. => sai vì trong bài, số người sử dụng 2 loại điện thoại này giảm
D. Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. => đúng vì tác giá giới thiệu các mẫu điện thoại mới theo thời gian