Review 4: Writing
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
“Where did you go for your vacation last summer, Amanda?" asked John.
=> John asked Amanda
“Where did you go for your vacation last summer, Amanda?" asked John.
=> John asked Amanda
Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Thực hiện các chuyển đổi:
- you => she
- did you go => she had gone
- your => her
- last summer => the previous summer/ the summer before
Tạm dịch: “Mùa hè năm ngoái bạn đã đi đâu nghỉ mát?”
= John hỏi Amanda mùa hè năm ngoái cô ấy đã đi đâu nghỉ mát.
Đáp án: where she had gone for her vacation the previous summer.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Many natural disasters have been caused by global warming.
=> Global warming
Many natural disasters have been caused by global warming.
=> Global warming
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Ved/P2 by O
Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/P2 + ...
global warming => chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Nhiều thiên tai đã bị gây ra bởi sự nóng lên toàn cầu.
= Sự nóng lên toàn cầu đã gây ra nhiều thiên tai.
Đáp án: has caused many natural disasters.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Talking to your family members every day is very important.
=> It is
Talking to your family members every day is very important.
=> It is
Ta có cấu trúc:
V_ing + is + adj: (cái gì) thật là (như thế nào) = It is + adj + to V_nguyên thể: Thật là (làm sao) để (làm gì)
Tạm dịch: Việc nói chuyện với các thành viên trong gia đình bạn mỗi ngày là rất quan trọng.
= Rất quan trọng khi nói chuyện với các thành viên trong gia đình bạn mỗi ngày.
Đáp án: very important to talk to your family members every day.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
“Is your uncle working as a pilot for NASA?” Julia asked me.
=> Julia asked me
“Is your uncle working as a pilot for NASA?” Julia asked me.
=> Julia asked me
Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 asked S2 if/ whether + S + V_lùi thì
Ta thực hiện các chuyển đổi sau:
- your => my
- is… working => was working
Tạm dịch: “Chú của bạn đang làm việc phi công cho NASA phải không?” Julia hỏi tôi.
= Julia đã hỏi tôi có phải chú của tôi có đang làm phi công cho NASA.
Đáp án: if my uncle was working as a pilot for NASA.
Hoặc: whether my uncle was working as a pilot for NASA.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
They will widen the gate to let the cars run into the yard easily.
=> The gate
They will widen the gate to let the cars run into the yard easily.
=> The gate
Thì tương lai đơn:
- Câu chủ động: S + will + V + O
- Câu bị động: S + will + be Ved/P2 + by O
Tạm dịch: Họ sẽ mở rộng cổng để các xe ô tô đi vào sân dễ dàng.
= Cổng sẽ được mở rộng để các xe ô tô đi vào sân dễ dàng.
Đáp án: will be widened to let the cars run into the yard easily.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
I can't come because I have to help my dad with something.
=> If I
I can't come because I have to help my dad with something.
=> If I
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (hoặc didn’t V), S + would/could + V
Vì đề bài dùng “can’t” nên mệnh đề chính trong câu điều kiện nên dùng “could”.
Tạm dịch: Tôi không thể đến bởi vì tôi phải giúp bố tôi một vài thứ.
= Nếu tôi không phải giúp bố một vài thứ, tôi đã có thể đến.
Đáp án: didn’t have to help my dad with something, I could come.
Hoặc: did not have to help my dad with something, I could come.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again. (when)
=> We had just
As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again. (when)
=> We had just
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S1 + had just + Ved/P2 when S2 + Ved/V2 (Ngay khi… thì…)
Tạm dịch: Ngay sau khi chúng tôi đã lên máy bay, phi công yêu cầu chúng tôi xuống lại lần nữa.
= Chúng tôi đã vừa lên máy bay khi phi công yêu cầu chúng tôi xuống lại lần nữa.
Đáp án: got to the plane when the pilot told us to get off again.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
We wanted to know how they had returned to Earth.
=> “How
?” we asked.
We wanted to know how they had returned to Earth.
=> “How
?” we asked.
Câu trần thuật: S2 + wanted to know + wh_word + S1 + V_lùi thì.
= Câu trực tiếp: “Wh_word + trợ động từ + S1 + V_nguyên thể? ” S2 asked.
we wanted to know => we asked
how they had returned => how did they return
Tạm dịch: Chúng tôi muốn biết họ đã trở lại Trái Đất như thế nào.
= “Họ đã trở lại Trái Đất như thế nào?” chúng tôi hỏi.
Đáp án: did they return to Earth
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)
Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)
miss + V_ing: bỏ lỡ làm gì = forget to V_nguyên thể: quên phải làm gì
Tạm dịch: Đừng bỏ lỡ việc thăm nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.
= Đừng quên thăm nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.
Đáp án: Don’t forget to see the Opera House when you are in Sydney.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may)
Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may)
may (v): có thể => dùng để diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra (dự đoán)
Công thức: S + may (not) + V_nguyên thể
Tạm dịch: Có lẽ ông ấy không phải là đội trưởng của Star Trek.
= Ông ấy có thể không phải là đội trưởng của Star Trek.
Đáp án: He may not be the captain of Star Trek.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
“Can you lend me your iPad for a few minutes?” said Hoa to Nam. (if)
=> Hoa asked
“Can you lend me your iPad for a few minutes?” said Hoa to Nam. (if)
=> Hoa asked
Cấu trúc tường thuật câu hỏi “yes/no”: S1 asked O if S2 + V(lùi thì)
Thực hiện các chuyển đổi:
- Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn
- you => he
- me => her
- your => his
- can => could
Tạm dịch: “Bạn có thể cho mình mượn cái máy tính bảng của bạn trong vài phút được không ?” Hoa nói với Nam.
= Hoa đã hỏi Nam rằng anh ấy có thể cho cô ấy mượn cái máy tính bảng của anh ấy trong vài phút không.
Đáp án: Nam if he could lend her his iPad for a few minutes
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Tom plans to open another restaurant in Manchester next month. (is)
Tom plans to open another restaurant in Manchester next month. (is)
- Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ trong tương lai.
- Công thức: S + am/ is/ are + going to + V(nguyên thể)
= S + plan + to V_nguyên thể: Ai đó dự định làm gì
Tạm dịch: Tom lên kế hoạch sẽ mở một nhà hàng khác ở Manchester trong tháng tới.
= Tom dự định sẽ mở một nhà hàng khác ở Manchester trong tháng tới.
Đáp án: Tom is going to open another restaurant in Manchester next month.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Powerful tsunami waves carried ships many kilometers inland.
=> Ships
Powerful tsunami waves carried ships many kilometers inland.
=> Ships
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/P2 (+ by O)
Tạm dịch: Những cơn sóng thần dữ dội đã cuốn những con tàu xa vài ki-lô-mét vào đất liền.
= Những con tàu đã bị cuốn vài ki-lô-mét vào đất liền bởi những cơn sóng thần dữ dội.
Đáp án: were carried many kilometers inland by powerful tsunami waves.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Stop swimming in that lake, or you will have skin rashes.
=> If
Stop swimming in that lake, or you will have skin rashes.
=> If
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es)/ hoặc don’t/ doesn’t + V1(nguyên thể), S + will V(nguyên thể)
Tạm dịch: Dừng bơi ở cái hồ đó lại, hoặc bạn sẽ bị đỏ mẩn da.
= Nếu bạn không dừng bơi ở cái hồ đó lại, bạn sẽ bị đỏ mẩn da.
Đáp án: you don’t stop swimming in that lake, you will have skin rashes.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
We've never been to the United States before.
=> It's
We've never been to the United States before.
=> It's
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm cho đến hiện tại.
- Công thức: S + have/ has + never + P2 + before: Ai đó chưa từng làm gì trước đây
= It’s the first time + S + have/ has + P2: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi chưa từng đến Mỹ trước đây.
= Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Mỹ.
Đáp án: the first time we have been to the United States.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
A mechanic is going to service my car tomorrow because yesterday's storm damaged it severely.
=> My car
A mechanic is going to service my car tomorrow because yesterday's storm damaged it severely.
=> My car
Công thức câu bị động:
- thì tương lai gần: S + am/ is/ are + going to be + Ved/P2 (+ by O)
- thì quá khứ đơn: S + was/ were Ved/P2 (+ by O)
Tạm dịch: Một thợ cơ khí sẽ sửa xe ô tô của tôi vào ngày mai bởi vì cơn bão ngày hôm qua đã phá hủy nó nghiêm trọng.
= Xe ô tô của tôi sẽ được sửa vào ngày mai bởi thợ cơ khí bởi vì cơn bão ngày hôm qua đã phá hủy nó nghiêm trọng.
Đáp án: is going to be serviced by a mechanic because yesterday’s storm damaged it severely.
Hoặc: is going to be serviced by a mechanic because it was damaged severely by yesterday’s storm.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
"I won't help you with your homework. Never!” Katarina said to me.
=> Katarina refused
"I won't help you with your homework. Never!” Katarina said to me.
=> Katarina refused
Ta có cấu trúc: S + refused to V ( từ chối làm gì)
Tạm dịch: “Tôi sẽ không giúp bạn làm bài tập về nhà của bạn. Không bao giờ!” Katarina đã nói với tôi.
= Katarina đã từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà.
Đáp án: to help me with my homework.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
It's possible the weather will be sunny tomorrow. (might)
=> The weather
It's possible the weather will be sunny tomorrow. (might)
=> The weather
It’s possible S + will(not) + be + adj ….
= S + might + be + adj + …. : có thể
Tạm dịch: Có thể là thời tiết sẽ nắng vào ngày mai.
= Thời tiết có lẽ sẽ có nắng vào ngày mai.
Đáp án: might be sunny tomorrow.
Rewrite the sentences using the word given in brackets.
Vicky and Tiffany are so kind to help the injured people in that devastating tsunami.
=> It’s
Vicky and Tiffany are so kind to help the injured people in that devastating tsunami.
=> It’s
S + are/ is/ am + adj + to V: Ai đó làm sao khi/để làm gì
= It’s + adj + of O + to V: Nó thật là làm sao để làm gì đó
Tạm dịch: Vicky và Tiffany thật tốt bụng khi giúp đỡ những người bị thương trong trận sóng thần tàn khốc đó.
= Vicky và Tiffany thật tốt bụng khi giúp đỡ những người bị thương trong trận sóng thần tàn khốc đó.
Đáp án: so kind of Vicky and Tiffany to help the injured people in that devastating tsunami.
Rewrite the sentences as long as keep the similar meaning to the original one.
People spent more time communicating with each other in the past.
=> It took
People spent more time communicating with each other in the past.
=> It took
S + spent time + V_ing : Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
= It took + S + to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Tạm dịch: Con người đã dành nhiều thời gian hơn vào việc giao tiếp với nhau trong quá khứ.
= Con người đã mất nhiều thời gian hơn để giao tiếp với nhau trong quá khứ.
Đáp án: people more time to communicate with each other in the past