Listen to a small talk about Global Warming and fill in each blank with NO MORE THAN TWO words.
1. Everyone knows about
but not everyone is trying
to stop it.
2. Countries like
and Russia say they will not act
unless America takes more action.
3. The future of the world is
4. Many world leaders say that
is the answer.
5.
will find solutions to save the Earth.
6. The speaker will continue switching off lights and
Trả lời bởi giáo viên
1. Everyone knows about
but not everyone is trying
to stop it.
2. Countries like
and Russia say they will not act
unless America takes more action.
3. The future of the world is
4. Many world leaders say that
is the answer.
5.
will find solutions to save the Earth.
6. The speaker will continue switching off lights and
1. Everyone knows about ___________but not everyone is trying to stop it.
Sau giới từ “about” cần danh từ hoặc V-ing.
global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
Thông tin từ bài nghe: Global warming is the biggest problem in the world today. Everyone knows about it but not everyone is trying to stop it.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề lớn nhất trên thế giới hiện nay. Mọi người đều biết về nó nhưng không phải ai cũng cố gắng ngăn chặn nó.
Đáp án: global warming
2. Countries like ____________and Russia say they will not act unless America takes more action.
Sau giới từ dùng để liệt kê “like” cần dùng danh từ chỉ quốc gia vì chủ ngữ của câu “countries” (quốc gia).
China (n): Trung Quốc
India (n): Ấn Độ
Thông tin từ bài nghe: Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.
Tạm dịch: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nga nói rằng họ sẽ không hành động trừ khi Mỹ có thêm hành động.
Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.
Đáp án: China, India
3. The future of the world is ___________.
Sau “ S + be” có thể là danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.
at risk: bị đe dọa, gặp rủi ro
Thông tin từ bài nghe: The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Tạm dịch: Tương lai của thế giới chúng ta đang gặp rủi ro và các chính phủ chỉ có thể tranh cãi với nhau. The future of the world is at risk.
Đáp án: at risk
4. Many world leaders say that _____________is the answer.
Trước động từ “is” cần danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ.
technology (n): công nghệ
Thông tin từ bài nghe: Many presidents and prime ministers tell us that technology is the answer.
Tạm dịch: Nhiều tổng thống và thủ tướng nói với chúng ta rằng công nghệ chính là câu trả lời.
Đáp án: technology
5. ____________will find solutions to save the Earth.
Trước động từ “will find” cần danh từ hoặc đại từ đóng vai trò chủ ngữ.
scientists (n): các nhà khoa học
Thông tin từ bài nghe: They say future scientists will find solutions to save the planet.
Tạm dịch: Họ nói rằng các nhà khoa học trong tương lai sẽ tìm ra giải pháp để cứu hành tinh này.
Scientists will find solutions to save the Earth.
Đáp án: Scientists
6. The speaker will continue switching off lights and__________.
Liên từ “and” nối hai từ/ cụm từ có cùng dạng với nhau: “switching off” là V-ing => chỗ trống cần một “V-ing.
recycling (V-ing): tái chế
Thông tin từ bài nghe: I don’t believe them, so I’ll continue switching off lights and recycling.
Tạm dịch: Tôi không tin họ, vì vậy tôi sẽ tiếp tục tắt đèn và tái chế.
The speaker will continue switching off lights and recycling.
Đáp án: recycling
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết