Review 1: Writing
Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
It rained very heavily. We cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village. (because)
It rained very heavily. We cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village. (because)
because S + V: bởi vì
Dùng because để nối 2 mệnh đề mnag nghĩa nguyên nhân kết quả
Đáp án: We cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village because it rained very heavily.
Hoặc: Because it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.
Tạm dịch: Trời mưa rất to. Chúng tôi hủy chuyến đi đến làng nghề nổi tiếng - Bát Tràng.
Chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng nghề nổi tiếng - Bát Tràng vì trời mưa rất to.
Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
This car is not as expensive as that one (more)
This car is not as expensive as that one (more)
Công thức so sánh bằng: S + to be + as adj as + N/Pronoun.
Công thức so sánh hơn: S + to be + more/ adj-er + than + N/Pronoun.
Đáp án: That car is more expensive than this car/one.
Tạm dịch: Chiếc xe này không đắt bằng chiếc kia.
= Chiếc xe đó đắt hơn chiếc xe này.
Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
Did you always eat sweets when you were small? (use)
Did you always eat sweets when you were small? (use)
Cấu trúc used to V: từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)
Đáp án: Did you use to eat sweets when you were small?
Tạm dịch: Bạn có luôn ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ đúng không?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
The local government will enlarge the roads in upcoming years.
=> The roads
The local government will enlarge the roads in upcoming years.
=> The roads
Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S1 + will + V_nguyên thể + O (S2)
Dạng bị động: S2 + will be P2 + by O (S1)
Đáp án: will be enlarged in upcoming years by the local government
Tạm dịch: Chính phủ địa phương sẽ mở rộng các con đường trong những năm tới.
= Các con đường sẽ được mở rộng trong những năm tới bởi chính phủ địa phương.
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
He feels sorry that he can’t come to his brother’s wedding.
=> He wishes
He feels sorry that he can’t come to his brother’s wedding.
=> He wishes
S + wish(es) + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về sự việc không có thật trong hiện tại.
Lùi thì can trong câu ước thành could
Đáp án: he could come to his brother’s wedding.
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy tiếc rằng anh ấy không thể đến đám cưới của anh trai mình.
= Anh ấy ước anh ấy có thể đến đám cưới của anh trai mình.
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
My son was ill. I had to take a day off to look after him. (so)
My son was ill. I had to take a day off to look after him. (so)
S + be + so adj + that + S + V: ...quá ... đến nỗi mà
Tạm dịch: Con trai của tôi đã bị ốm. Tôi phải dành một ngày nghỉ để chăm sóc nó.
= Con trai của tôi đã ốm quá đến nỗi mà tôi đã phải dành một ngày nghỉ để chăm sóc nó.
Đáp án: My son was so ill that I had to take a day off to look after him.
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
If she doesn’t work harder, she’ll fail her entrance exam. (unless)
If she doesn’t work harder, she’ll fail her entrance exam. (unless)
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If” có động từ chia “doesn’t work”
Cách đùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với tương lai.
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể, S + will + V_nguyên thể
= Unless + S + V, S + will + V_nguyên thể
Đáp án: Unless she works harder, she’ll fail her entrance exam.
Tạm dịch: Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ trượt kì thi đầu vào.
= Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ trượt kì thi đầu vào.