Review 4: Ngữ pháp
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
She doesn’t have the doctor's telephone number to book a(n) ________ with him.
ticket (n): vé
appointment (n): cuộc hẹn
lunch set (n): suất ăn trưa
seat (n): chỗ ngồi
She doesn’t have the doctor's telephone number to book an appointment with him.
Tạm dịch: Cô ấy không có số điện thoại của bác sĩ để đặt lịch hẹn với ông ấy.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
The 21st century has already seen considerable ___________ in computer technology.
progress (n): sự tiến bộ
progressing (V_ing): đang tiến bộ
progresses (V_es): tiến bộ (không có dạng số nhiều của danh từ progress vì nó là danh từ không đếm được)
process (n): quá trình
The 21st century has already seen considerable progress in computer technology.
Tạm dịch: Thế kỷ 21 đã thấy sự tiến bộ đáng kể về công nghệ máy tính
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
“What are you going to do next summer?" she asked.
- Công thức tường thuật câu hỏi “wh”: S1 asked S + wh_word + S2 + V(lùi thì)
- Thực hiện các chuyển đổi:
+ are you going => we were going
+ next summer => the next summer/ the following summer
“What are you going to do next summer?" she asked.
=> She asked us what we were going to do the following summer.
Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi chúng tôi định làm gì vào mùa hè tới.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
The first experiment was
, so we need to do another one. (SUCCEED)
The first experiment was
, so we need to do another one. (SUCCEED)
Sau “was” cần một tính từ.
succeed (v): thành công
=> successful (a): thành công => unsuccessful (adj): không thành công
The first experiment was unsuccessful, so we need to do another one.
Tạm dịch: Thí nghiệm đầu tiên đã không thành công, vì vậy chúng tôi cần một thí nghiệm khác.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
The
between Vietnam and America is good. (FRIEND)
The
between Vietnam and America is good. (FRIEND)
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
friend (n): người bạn
friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị
The friendship between Vietnam and America is good.
Tạm dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Mỹ thì tốt.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
A lot of
to people and assets was left after a hurricane. (damages)
A lot of
to people and assets was left after a hurricane. (damages)
Sau từ chỉ lượng “a lot of” cần một danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
damages (n): tiền bồi thường
damage (n): sự thiệt hại
A lot of damage to people and assets was left after a hurricane.
Tạm dịch: Cơn bão qua đi để lại nhiều thiệt hại về người và tài sản.
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence.
It is reported (A) that six people trapped (B) in collapsed (C) buildings have freed (D) so far.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/P2
Sửa: have freed => have been freed
It is reported that six people trapped in collapsed buildings have been freed so far.
Tạm dịch: Có thông báo rằng 6 người bị mắc kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đến nay đã được tự do.
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence.
Everyone (A) should be extreme (B) worried about (C) the hole in the ozone layer (D).
Trước tính từ “worried” cần một trạng từ.
Sửa: extreme (adj) => extremely (adv): cực kì
Everyone should be extremely worried about the hole in the ozone layer.
Tạm dịch: Mọi người nên quan tâm cao hết mức về lỗ hổng trên tầng ozon.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
____________ the Di Vinci Code? - It's an interesting book.
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại.
- Công thức thì HTHT dạng nghi vấn: Have/ Has + S + (ever) Ved/P2 + before?
Have you ever read the Di Vinci Code? - It's an interesting book.
Tạm dịch: Bạn đã từng đọc Mật mã Di Vinci chưa? – Đó là một quyển sách thú vị.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Which country doesn't speak English as an official language?
England: nước Anh
Australia: Úc
Singapore: Singapore
Korea: Hàn Quốc
Which country doesn't speak English as an official language? – Korea.
Tạm dịch: Quốc gia nào không nói tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức? – Hàn Quốc.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Charles _________ his father in the shop until school ____________.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai: hành động chắc chắn sẽ xảy ra.
Công thức: S + am/is/are + V-ing
Công thức thì hiện tại đơn với “until”: S1 + V(tương lai) + until + S2 + V(s,es): … cho đến khi …
Charles is helping his father in the shop until school starts.
Tạm dịch: Charles định sẽ giúp cha ở cửa hàng cho đến khi trường học bắt đầu.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
When a volcanic eruption occurs, the hot _________ pours downhill.
ash (n): tro
smoke (n): khói
dirt (n): bụi
lava (n): dung nham
When a volcanic eruption occurs, the hot lava pours downhill.
Tạm dịch: Khi một vụ phun trào núi lửa xảy ra, dung nham nóng trào ra đổ xuống đồi.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
I don't know how we can ____________ with her. She's too far away.
keep in touch with sb (v): giữ liên lạc
cope with (v): đương đầu
catch up with (v): theo kịp
keep pace with (v): theo kịp
I don't know how we can keep in touch with her. She's too far away.
Tạm dịch: Tôi không biết chúng ta có thể giữ liên lạc với cô ấy như thế nào. Cô ấy ở nơi quá xa xôi.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
At 8 a.m. tomorrow, he ____________ with his friends in America.
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 8 am tomorrow (lúc 8 giờ sáng mai)
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
- Công thức: S + will be + V-ing
At 8 a.m. tomorrow, he will be chatting with his friends in America.
Tạm dịch: Vào 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang tán gẫu với những người bạn của mình ở Mĩ.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
"What's she doing?" asked I myself. - I wondered what __________.
Cấu trúc tường thuật câu hỏi “wh”: S + wondered + wh-word + S + V (lùi thì).
= I wondered + wh_word + S + V_lùi thì: Ai đó băn khoăn xem ai đang làm gì.
Thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
"What's she doing?" asked I myself. - I wondered what she was doing.
Tạm dịch: “Cô ấy đang làm gì?” – Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
It was guessed that the fish died _____________ a powerful toxin in the sea water.
since + S + V = because + S + V: bởi vì
because of + N/ V_ing: vì
as a result + S + V: do đó
“a powerful toxin” là một cụm danh từ => loại A, B, D
It was guessed that the fish died because of a powerful toxin in the sea water.
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng cá chết bởi vì chất độc mạnh ở trong nước biển.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants
co-existed. (peace)
The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants
co-existed. (peace)
Trước động từ “co-existed” cần một trạng từ.
peace (n): sự yên bình
peacefully (adv): một cách yên bình, hòa bình
The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants peacefully co-existed.
Tạm dịch: Trái Đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nếu loài người, động vật và thực vật cùng tồn tại trong hòa bình.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
He is still at work! He
late I am afraid. (come)
He is still at work! He
late I am afraid. (come)
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: I am afraid… (Tôi e rằng)
- Cách dùng: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai được quyết định tại thời điểm nói, là dự đoán của người nói.
- Công thức: S + will + V(nguyên thể)
He is still at work! He will come late I am afraid.
Tạm dịch: Anh ấy vẫn đang ở chỗ làm việc! Tôi e rằng anh ấy sẽ đến muộn.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
It
the Earth 365 days to go around the sun. (take)
It
the Earth 365 days to go around the sun. (take)
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.
- Công thức dạng khẳng định: S + V(s,es)
Chủ ngữ “It” => động từ: takes
It takes the Earth 365 days to go around the sun.
Tạm dịch: Trái Đất mất 365 ngày để quay xung quanh Mặt Trời.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
What makes this magazine so
? (popularize)
What makes this magazine so
? (popularize)
Ta có cấu trúc: S + make sth + (so) adj => chỗ trống cần điền một tính từ
popularize (v): phổ biến hóa
popular (adj): phổ biến
What makes this magazine so popular?
Tạm dịch: Điều gì khiến tạp chí này trở nên quá phổ biến?