Review 4: Ngữ pháp
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
We apologize for the
caused to the passengers. (convenient)
We apologize for the
caused to the passengers. (convenient)
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
convenient (adj): tiện lợi
convenience (n): sự tiện lợi => inconvenience (n): sự bất lợi
We apologize for the inconvenience caused to the passengers.
Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra cho các hành khách.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Earth_________ by the gravity of the sun and orbits around it.
Dấu hiệu nhận biết câu bị động: by the gravity
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: nghĩa của câu nói về một sự thật hiển nhiên
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/P2 => is held
Earth is held by the gravity of the sun and orbits around it.
Tạm dịch: Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và quanh nó theo quỹ đạo.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
________ not to make mistakes, type slowly and carefully.
so + S + V: vì vậy, vì thế
in order + (not) to V: để mà (không) làm gì
so that + S + V: để mà
to + V: để làm gì
In order not to make mistakes, type slowly and carefully.
Tạm dịch: Để không mắc lỗi, hãy đánh máy chậm và cẩn thận.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Would you mind ________ the phone for me?
Ta có cấu trúc: mind + V-ing (bận tâm, phiền làm gì)
Would you mind answering the phone for me?
Tạm dịch: Bạn có phiền khi trả lời điện thoại giúp tôi?
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
At 11 a.m tomorrow, he will be in. He__________ with his colleagues in Africa.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 11 a.m tomorrow (lúc 11 giờ sáng mai)
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will be V-ing
At 11 a.m tomorrow, he will be in. He will be video conferencing with his colleagues in Africa.
Tạm dịch: Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ có mặt. Anh ấy sẽ tham gia hội nghị truyền hình với các đồng nghiệp của mình ở Châu Phi.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
What _________ you do if you were President?
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “were” chia ở thì quá khứ đơn.
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
- Công thức câu nghi vấn: Wh_word + would + S + V + if + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)?
What would you do if you were President?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tổng thống?
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Before the meeting finished, they ___________when to meet next.
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc liên hệ thì QKĐ – QKHT: Before + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/P2
Before the meeting finished, they had arranged when to meet next.
Tạm dịch: Trước khi cuộc gặp mặt kết thúc, họ đã sắp đặt khi nào sẽ gặp tiếp.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
From 1865 to 1875, a remarkable __________ of inventions was produced.
diversity (n): sự đa dạng (về văn hóa, sinh học)
mixture (n): hỗn hợp
variety (n): sự phong phú, đa dạng
ollection (n): sự sưu tập
Ta có: a variety of sth (một loạt các cái gì đó)
From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions was produced.
Tạm dịch: Từ năm 1865 đến 1875, một loạt các phát minh vượt trội được ra đời.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Surely Andrew ___________ in fairies for long enough. Let’s tell him the truth.
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for long enough (trong thời gian đủ dài)
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài ở hiện tại.
- Công thức: S + have/ has + Ved/P2 + for + khoảng thời gian
Surely Andrew has believed in fairies for long enough. Let’s tell him the truth.
Tạm dịch: Chắc rằng Andrew đã tin vào cổ tích trong thời gian đủ dài rồi. Hãy nói cho cậu bé sự thật.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
He asked me which planet__________ the largest planet in the Solar System.
- Dấu hiệu nhận biết câu tường thuật: he asked me
- Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V(lùi thì)
He asked me which planet was the largest planet in the Solar System.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất hệ mặt trời.
He asked me which planet ____the largest planet in the Solar System.
- Dấu hiệu nhận biết câu tường thuật: he asked me
- Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V(lùi thì)
He asked me which planet was the largest planet in the Solar System.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất hệ mặt trời.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Because Earth cannot_________ our increasing population, scientists are looking for places where human beings can live.
allow (v): cho phép
involve (v): bao gồm
accommodate (v): cung cấp chỗ ở
provide sb with sth (v): cung cấp (cho ai… cái gì)
Because Earth cannot accommodate our increasing population, scientists are looking for places where human beings can live.
Tạm dịch: Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp chỗ ở cho dân số ngày càng tăng của chúng ta, các nhà khoa học đang tìm kiếm những nơi mà con người có thể sinh sống.
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
Her younger sister can be (annoy)
when she behaves haughtily.
Her younger sister can be (annoy)
when she behaves haughtily.
Sau “be” cần một tính từ
annoy (v): làm cho khó chịu
annoyed (adj): (cảm thấy) khó chịu
annoying (adj): (là người) khó chịu (khiến người khác cảm thấy khó chịu)
Her younger sister can be annoying when she behaves haughtily.
Tạm dịch: Em gái của cô ấy có thể là người khó chịu khi em ấy hành xử một cách kiêu căng.
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
The (hot)
makes everybody very drowsy
during the lesson in class.
The (hot)
makes everybody very drowsy
during the lesson in class.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
hot (adj): nóng
heat (n): cái nóng
The heat makes everybody very drowsy during the lesson in class.
Tạm dịch: Cái nóng khiến mọi người cảm thấy buồn ngủ trong suốt tiết học trên lớp.
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
The (nation)
anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March.
The (nation)
anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March.
Trước danh từ “anthem” cần một tính từ.
nation (n): quốc gia
national (adj): thuộc về quốc gia
=> Ta có: national anthem (quốc ca)
The national anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March.
Tạm dịch: Quốc ca của Việt Nam là Tiến Quân Ca hay Army March.
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
The council has promised to deal with the problem of (employ)
among young people.
The council has promised to deal with the problem of (employ)
among young people.
Sau cụm “the problem of…” (vấn đề của cái gì) cần một danh từ
employ (v): thuê, mướn, tuyển dụng
employment (n): sự thuê mướn => unemployment (n): sự thất nghiệp
The council has promised to deal with the problem of unemployment among young people.
Tạm dịch: Hội đồng đã hứa sẽ giải quyết vấn đề thất nghiệp trong giới trẻ.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
The new invention could have a wide range of_________in industry.
applications (n): ứng dụng
concerns (n): sự quan ngại, quan tâm
goodness (n): lòng tốt
advance (n): sự cải tiến, nâng cao
The new invention could have a wide range of applications in industry.
Tạm dịch: Phát minh mới này có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Professor Colin Evers, _______ I ask a question about life on Venus?
can (v): có thể => Can + S + V?: diễn tả đề nghị làm gì đó (cho ai)
must (v): phải => Must + S + V?: dùng để hỏi liệu ai đó phải làm gì
may (v): có lẽ => May + S + V?: xin phép khi làm gì
will (v): sẽ => Will + S + V?: đưa ra lời đề nghị, lời mời
Professor Colin Evers, may I ask a question about life on Venus?
Tạm dịch: Giáo sư Colin Evers, tôi có thể hỏi một câu về sự sống trên sao Kim được không?
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Working hours _________to under 35 a week next year.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next year (năm tới)
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will V
Working hours will fall to under 35 a week next year.
Tạm dịch: Năm tới giờ làm việc sẽ giảm xuống còn dưới 35 giờ một tuần.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
What __________ if you saw a UFO?
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “saw” chia ở thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
- Công thức câu điều kiện loại 2 dạng câu hỏi: Wh_word + would + S + V + if + S + Ved/V2 (QKĐ)?
What would you do if you saw a UFO?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một vật thể bay không xác định?