Review 4: Ngữ pháp

Câu 61 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

That exercise looks difficult. I _________ you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động quyết định ngay tại thời điểm nói

- Công thức: S + will + V

That exercise looks difficult. I will help you.

Tạm dịch: Bài tập này có vẻ khó. Tôi sẽ giúp bạn.

Câu 62 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

You shrug your shoulders means “__________ ”.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bạn nhún vai có nghĩa là “____”

A. Tôi hạnh phúc.

B. Tôi không biết.

C. Tôi tức giận.

D. Xin lỗi, tôi cần phải đi bây giờ.

You shrug your shoulders means “I don't know ”.

Tạm dịch: Bạn nhún vai có nghĩa là “Tôi không biết”.

Câu 63 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

John managed __________ his family in England by using Zalo.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có cấu trúc: manage + to V: xoay sở, cố gắng để làm gì

John managed to contact his family in England by using Zalo. 

Tạm dịch: John đã cố gắng để lên lạc với gia đình mình ở Anh bằng việc sử dụng Zalo.

Câu 64 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

They __________ about video conferences at this time next Monday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at this time next Monday (vào thời điểm này thứ Hai tuần tới)

- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.

- Công thức: S + will + be V-ing

They will be talking about video conferences at this time next Monday.

Tạm dịch: Họ sẽ đang nói chuyện về các cuộc họp video vào thời điểm này thứ Hai tuần tới.

Câu 65 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

It's difficult to ___________ what the planet Earth will be like in 100 years' time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

imagine (v): tưởng tượng

expect (v): trông đợi

remember (v): nhớ

see (v): nhìn 

It's difficult to imagine what the planet Earth will be like in 100 years' time.

Tạm dịch: Thật khó để tưởng tượng Trái Đất sẽ như thế nào trong thời gian 100 năm tới.

Câu 66 Tự luận

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

The street doesn't look

because it has a lot of rubbish. (attract)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The street doesn't look

because it has a lot of rubbish. (attract)

Sau động từ tri giác “look” cần một tính từ.

attract (v): thu hút

attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

The street doesn't look attractive because it has a lot of rubbish.

Tạm dịch: Con đường trông không thu hút bởi vì nó có nhiều rác.

Câu 67 Tự luận

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish

? (invent)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish

? (invent)

Sau động từ “are” và trước tính từ “Scottish” (thuộc về Scotland) cần một danh từ số nhiều đếm được.

invent (v): phát minh

inventions (n): các phát minh

Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish inventions?

Tạm dịch: Bạn có biết rằng điện thoại, tivi và thuốc kháng sinh là những phát minh của Scotland không?

Câu 68 Tự luận

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

A

is a scientist who studies the solid and liquid matter

that constitutes the Earth. (geology

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

A

is a scientist who studies the solid and liquid matter

that constitutes the Earth. (geology

Sau mạo từ “a” cần một danh từ chỉ người số ít.

geology (n): địa chất học

geologist (n): nhà địa chất

A geologist is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth.

Tạm dịch: Nhà địa chất là một nhà khoa học người mà nghiên cứu về chất lỏng và chất rắn cái mà hình thành nên Trái Đất.

Câu 69 Tự luận

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is

to breathe. (poison)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is

to breathe. (poison)

Sau động từ “is” cần một tính từ.

poison (n): chất độc

poisonous (adj): có độc, độc hại

95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous to breathe.

Tạm dịch: 95% không khí ở trên sao Hỏa là CO2, khí mà độc hại với hô hấp.   

Câu 70 Tự luận

Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

Do you think astronauts feel a great sense of

when they travel alone in space? (lonely)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Do you think astronauts feel a great sense of

when they travel alone in space? (lonely)

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

lonely (adj): cô đơn

loneliness (n): sự cô đơn

Do you think astronauts feel a great sense of loneliness when they travel alone in space?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng các nhà du hành vũ trụ cảm nhận được sự cô đơn rất nhiều khi họ di chuyển một mình trong không gian?