Kiểm tra - Unit 4
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
customs: /ˈkʌstəmz/
traditions: /trəˈdɪʃnz/
opinions: /əˈpɪnjənz/
forks: /fɔːks/
Câu D phát âm là /s/ còn lại là /z/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
used: /juːst/
passed: /pɑːst/
talked: /tɔːkt/
visited: /ˈvɪzɪtɪd/
Câu C phát âm là / ɪd/còn lại là /t/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
accept : /əkˈsept/
reflect: /rɪˈflekt/
generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/
sense: /sens/
Câu B phát âm là /ɪ/ còn lại
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
washed: /wɒʃt/
laughed: /lɑːft/
looked: /lʊkt/
rained: /reɪnd/
Câu D phát âm là /d/ còn lại là /t/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
washed: /wɒʃt/
laughed: /lɑːft/
looked: /lʊkt/
rained: /reɪnd/
Câu D phát âm là /d/ còn lại là /t/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
fang:/fæŋ/
slang: /slæŋ/
angry: /ˈæŋɡri/
dangerous: /ˈdeɪndʒərəs/
Câu D phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
According ____ tradition, a tree grew on this spot.
Cụm từ: According to (theo …)
=> According to tradition, a tree grew on this spot.
Tạm dịch: Theo truyền thống, một cây mọc tại chỗ này.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Many Vietnamese people believe that we _____ go to the pagoda to pray for health and success.
Ought to+V_infi (phải làm gì) => loại A vì không có “to”
Should + V_infi (nên làm điều gì)
Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)
Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài) => loại C vì không có “to”
=> Many Vietnamese people believe that we should go to the pagoda to pray for health and success.
Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam tin rằng chúng ta nên đến chùa để cầu nguyện cho sức khỏe và thành công.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
When she ___ little, she often _____ in the garden alone.
Câu kể lại những điều đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến quá khứ => dùng thì hiện tại đơn
=> When she was little, she often played in the garden alone.
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, cô thường chơi trong vườn một mình.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We ______ clean and decorate our house before Tet. It is our long-lasting tradition.
May+V_infi: có thể làm gì
Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)
Do not have to: không phải làm gì
Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)
=> We have to clean and decorate our house before Tet. It is our long-lasting tradition.
Tạm dịch: Chúng ta phải dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Đó là truyền thống lâu dài của chúng ta.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You ______ feel sad on Tet holiday. It may bring bad luck.
May not+V_infi: không thể làm gì
Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)
Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)
Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)
=> You should not feel sad on Tet holiday. It may bring bad luck.
Tạm dịch: Bạn không nên cảm thấy buồn vào ngày lễ Tết. Nó có thể mang lại xui xẻo.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the UK, you are not ______ to carry any form of identification.
Regret: Sự hối tiếc
Oblige: Nghĩa vụ, bắt buộc
Pass: Vượt qua
Unite: đoàn kết
=> In the UK, you are not obliged to carry any form of identification.
Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, bạn không bắt buộc phải mang theo bất kỳ hình thức nhận dạng nào.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the UK, you are not ______ to carry any form of identification.
Regret: Sự hối tiếc
Oblige: Nghĩa vụ, bắt buộc
Pass: Vượt qua
Unite: đoàn kết
=> In the UK, you are not obliged to carry any form of identification.
Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, bạn không bắt buộc phải mang theo bất kỳ hình thức nhận dạng nào.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The festival is designed to ______ the diversity of the nation.
Accept: Chấp nhận
Offer: Phục vụ
Defeat: Đánh bại
Reflect: Phản chiếu
=> The festival is designed to offer the diversity of the nation.
Tạm dịch: Lễ hội được thiết kế để cung cấp sự đa dạng của quốc gia.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I’m preparing for the ________ next week.
Sau mạo từ “the” chỗ cần điền là một danh từ
Present: Món quà
Presentation: Trình bày
=> I’m preparing for the presentation next week.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình vào tuần tới.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You should teach your child more strictly. He has very bad table _____.
Cutlery: Dao kéo
Type: Loại
Manner: Cách thức
Prong: Đâm
Cụm từ: table manner (cách ứng xử)
=> You should teach your child more strictly. He has very bad table manners
Tạm dịch: Bạn nên dạy con nghiêm ngặt hơn. Anh ấy có cách cư xử rất tệ
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
- ______ the most important festival in Vietnam?
- It’s Tet holiday, I think.
Why: tại sao
What: Cái gì
How: như thế nào
“the most important festival” (Lễ hội quan trọng nhất) là danh từ số ít => dùng what is
=> - What is the most important festival in Vietnam?
- It’s Tet holiday, I think.
Tạm dịch:
- Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?
- Đó là Tết, tôi nghĩ vậy.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In some countries, smoking in public places are strictly _____.
Allow: cho phép
Prohibit: cấm
Discourage: không khuyến khích
Permit: cho phép
=> In some countries, smoking in public places are strictly prohibited
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, hút thuốc ở nơi công cộng bị nghiêm cấm
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
There is no ____ to ask for his permission because we can decide it on our own.
Should + V_infi (nên làm điều gì)
Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)
Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)
Need to+ V_infi (cần làm gì)
Cụm từ: there is no need to + V_infi (không cần phải làm gì)
=> There is no need to ask for his permission because we can decide it on our own.
Tạm dịch: Không cần phải xin phép anh ấy vì chúng tôi có thể tự quyết định.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and _____.
Insult: Xúc phạm
Consult: Tham khảo ý kiến
For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and insulting
Tạm dịch: For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and insulting