Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Choose the best answer to complete the sentences below.
Laura fell asleep during the lesson _________she was tired.
so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
therefore: vì vậy
Laura fell asleep during the lesson because she was tired.
Tạm dịch: Laura ngủ gật giữa giờ học vì bạn ấy mệt.
Choose the best answer to complete the sentences below.
We __________ anything from James since we left school.
Cấu trúc mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
S1 + have/ has + Ved/3 + SINCE + S2 + Ved/2
We haven't heard anything from James since we left school.
Tạm dịch: Chúng tôi đã không nghe tin tức gì từ James kể từ khi chúng tôi ra trường.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Her office is _________away than mine.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj – ER + than + N/ pronoun
far (adj): xa => so sánh hơn: farther (xa hơn)
Her office is farther away than mine.
Tạm dịch: Văn phòng của cô ấy xa hơn văn phòng của tôi.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Jupiter is ___________ planet in the solar system.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + THE + adj – EST (+ in/of + N/ pronoun)
big (adj): to lớn => so sánh nhất: the biggest (lớn nhất)
Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Choose the best answer to complete the sentences below.
_______month is the Hoa Ban festival of the Thai people held in?
What: cái gì ; what + danh từ: để hỏi về đồ vật/ con vật không giới hạn về số lượng
Which + danh từ: (cái/ con) nào; để hỏi về vật/ người có giới hạn về số lượng
How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu
How often: bao lâu (một lần)
Which month is the Hoa Ban festival of the Thai people held in?
Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban của người Thái thường được tổ chức vào tháng nào?
Choose the best answer to complete the sentences below.
Would you like to hear _________story about English scientist?
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm
- an: trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm
- the: trước danh từ xác định, đếm được
a story: câu chuyện
an English scientist: nhà khoa học người Anh
Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về nhà khoa học người Anh không?
Choose the best answer to complete the sentences below.
He spends most of his time________charity work.
Cấu trúc: S + spend + thời gian + V-ing (dành thời gian làm việc gì)
He spends most of his time doing charity work.
Tạm dịch: Anh ấy dành hầu hết thời gian làm từ thiện.
Choose the best answer to complete the sentences below.
If you need some help with your homework, you _______go to the library.
must + V: phải
should + V: nên
will + V: sẽ
have to + V: cần phải
If you need some help with your homework, you should go to the library.
Tạm dịch: Nếu bạn cần giúp làm bài tập về nhà, bạn nên đến thư viện.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
Local people in the village often wear their
costumes during the festivals. (tradition)
Local people in the village often wear their
costumes during the festivals. (tradition)
Sau tính từ sở hữu “their” và trước danh từ “costumes” cần một tính từ.
tradition (n): truyền thống
traditional (a): thuộc về truyền thống
=> Local people in the village often wear their traditional costumes during the festivals.
Tạm dịch: Người dân địa phương trong làng thường mặc trang phục truyền thống của họ trong các lễ hội.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
It is said that water collected from the local streams is
to drink.
(safe)
It is said that water collected from the local streams is
to drink.
(safe)
Cấu trúc: S + be + adj + to V => chỗ trống cần một tính từ mang nghĩa tiêu cực
safe (a): an toàn
unsafe (a): không an toàn
=> It is said that water collected from the local streams is unsafe to drink.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng nước được lấy từ con suối địa phương không an toàn để uống.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
I am
of her hometown with a lot of paddy fields. (envy)
I am
of her hometown with a lot of paddy fields. (envy)
Sau động từ “am” cần một tính từ
envy (n,v): sự đố kỵ, đố kỵ
envious (a): ganh tỵ, đố kỵ
=> I am envious of her hometown with a lot of paddy fields.
Tạm dịch: Tôi ghen tị vì quê hương của cô ấy có nhiều đồng lúa.