Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình −9x2+30x−25=0.
Ta có −9x2+30x−25=0⇔9x2−30x+25=0⇔(3x)2−2.3.5x+52=0
⇔(3x−5)2=0⇔3x−5=0⇔x=53
Phương trình có một nghiệm x=53.
Tìm tổng các giá trị của m để phương trình (m−2)x2−(m2+1)x+3m=0 có nghiệm x=−3.
Thay x=−3 vào phương trình (m−2)x2−(m2+1)x+3m=0 , ta có
(m−2)(−3)2−(m2+1)(−3)+3m=0⇔9m−18+3m2+3+3m=0⇔3m2+12m−15=0
⇔m2+4m−5=0⇔m2−m+5m−5=0⇔m(m−1)+5(m−1)=0⇔(m−1)(m+5)=0⇔[m=1m=−5
Suy ra tổng các giá trị của m là (−5)+1=−4.
Giải phương trình 2x2−5x+3=0.
Ta có: Δ=(−5)2−4.2.3=1>0, do đó phương trình 2x2−5x+3=0 có 2 nghiệm phân biệt [x1=5+12.2=32x2=5−12.2=1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={32;1}.
Tính biệt thức Δ từ đó tìm số nghiệm của phương trình −13x2+22x−13=0.
Ta có −13x2+22x−13=0 (a=−13;b=22;c=−13)⇒Δ=b2−4ac=222−4.(−13).(−13)=−192<0 nên phương trình vô nghiệm.
Tính biệt thức Δ từ đó tìm các nghiệm (nếu có ) của phương trình √3x2+(√3−1)x−1=0
Ta có √3x2+(√3−1)x−1=0(a=√3;b=√3−1;c=−1)⇒Δ=b2−4ac=(√3−1)2−4.√3.(−1)
=4−2√3+4√3=4+2√3=(√3+1)2>0 suy ra √Δ=√3+1 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=−b+√Δ2a=1−√3+√3+12√3=√33; x2=−b−√Δ2a=1−√3−√3−12√3=−1 .
Giải phương trình: x2+5x−7=0
Ta có: Δ=52−4.1.(−7)=53>0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: [x=−5+√532x=−5−√532
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x=−5+√532;x=−5−√532
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình x2−2(m−2)x+m2−3m+5=0 có hai nghiệm phân biệt .
Phương trình x2−2(m−2)x+m2−3m+5=0(a=1;b=−2(m−2);c=m2−3m+5)
⇒Δ=[−2(m−2)]2−4.1.(m2−3m+5)=4m2−16m+16−4m2+12m−20=−4m−4
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì
{a≠0Δ>0⇔{1≠0−4m−4>0⇔m<−1
Vậy với m<−1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Giải phương trình: 2x2−9x+4=0, ta được tập nghiệm là:
Phương trình 2x2−9x+4=0 có: Δ=(−9)2−4.2.4=49>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: [x1=9−√494=12x2=9+√494=4
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S={12;4}.
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình x2+(3−m)x−m+6=0 có nghiệm kép.
Phương trình x2+(3−m)x−m+6=0(a=1;b=3−m;c=−m+6)
⇒Δ=(3−m)2−4.1.(−m+6)=m2−6m+9+4m−24=m2−2m−15
Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì
{a≠0Δ=0⇔{1≠0m2−2m−15=0⇔m2−2m−15=0(*)
Phương trình (*) có Δm=(−2)2−4.1.(−15)=64>0⇒√Δm=8 nên có hai nghiệm phân biệt m1=2+82=5;m2=2−82=−3
Vậy với m=5;m=−3 thì phương trình có nghiệm kép.
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình 2x2+5x+m−1=0 vô nghiệm
Phương trình 2x2+5x+m−1=0(a=2;b=5;c=m−1)
⇒Δ=52−4.2(m−1)=25−8m+8=33−8m
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì {a≠0Δ<0⇔{2≠0(ld)33−8m<0⇔m>338
Với m>338 thì phương trình vô nghiệm.
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình mx2−2(m−2)x+m+5=0 vô nghiệm
Phương trình mx2−2(m−2)x+m+5=0(a=m;b=−2(m−2);c=m+5)
TH1: m=0 ta có phương trình: 4x+5=0⇔x=−54
TH2: m≠0
Ta có Δ=[−2(m−2)]2−4m(m+5)=−36m+16
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì {m≠0−36m+16<0⇔{m≠036m>16⇔{m≠0m>49⇒m>49
Vậy với m>49 thì phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình mx2+2(m+1)x+1=0 có nghiệm.
Phương trình mx2+2(m+1)x+1=0(a=m;b=2(m+1);c=1)
TH1: m=0 ta có phương trình 2x+1=0⇔x=−12 nên nhận m=0 (1)
TH2: m≠0, ta có Δ=4(m+1)2−4m.1=4m2+4m+4=4m2+4m+1+3=(2m+1)2+3
Để phương trình đã cho có nghiệm thì Δ≥0⇔(2m+1)2+3≥0⇔(2m+1)2≥−3 (luôn đúng với mọi m) (2)
Từ (1) và (2) ta thấy phương trình đã cho có nghiệm với mọi m∈R..
Cho phương trình 2x2+(2m−1)x+m2−2m+5=0. Kết luận nào sau đây là đúng?
Phương trình 2x2+(2m−1)x+m2−2m+5=0 có a=2;b=2m−1;c=m2−2m+5
Suy ra Δ=(2m−1)2−4.2.(m2−2m+5)=−4m2+12m−39=−(4m2−12m+9)−30=−(2m−3)2−30≤−30<0;∀m
Nên phương trình đã cho vô nghiệm với mọi m.
Biết rằng phương trình mx2−4(m−1)x+4m+8=0 có một trong các nghiệm bằng 3. Tìm nghiệm còn lại của phương trình.
Thay x=3 vào phương trình: m.32−4(m−1).3+4m+8=0⇔m=−20
Với m=−20 ta có phương trình −20x2+84x−72=0⇔5x2−21x+18=0
Phương trình trên có Δ=(−21)2−4.5.18=81>0⇒√Δ=9 nên có hai nghiệm phân biệt [x=21+92.5=3x=21−92.5=65
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là x=65.
Tìm m để hai phương trình x2+mx+2=0 và x2+2x+m=0 có ít nhất một nghiệm chung.
Gọi x0 là nghiệm chung của hai phương trình thì x0 phải thỏa mãn hai phương trình trên.
Thay x=x0 vào hai phương trình trên ta được {x02+mx0+2=0x02+2x0+m=0 ⇒(m−2)x0+2−m=0 ⇔(m−2)(x0−1)=0
+) Nếu m=2 thì 0=0 (luôn đúng) hay hai phương trình trùng nhau.
Lúc này phương trình x2+2x+2=0⇔(x+1)2=−1 vô nghiệm nên cả hai phương trình đều vô nghiệm.
Vậy m=2 không thỏa mãn.
+) Nếu m≠2 thì x0=1.
Thay x0=1 vào phương trình x02+mx0+2=0 ta được 1+m+2=0⇔m=−3.
Vậy m=−3 thì hai phương trình có nghiệm chung.
Cho hai phương trình x2−13x+2m=0(1) và x2−4x+m=0(2). Xác định m để một nghiệm phương trình (1) gấp đôi 1 nghiệm phương trình (2)
Gọi nghiệm phương trình (2) là x0(x0≠0) thì nghiệm phương trình (1) là 2x0.
Thay x0,2x0 lần lượt vào phương trình (2) và (1) ta được {(2x0)2−13.2x0+2m=0x02−4x0+m=0⇔{4x20−26x0+2m=0x02−4x0+m=0⇔{4x20−26x0+2m=04x02−16x0+4m=0⇔10x0=−2m⇔x0=−m5
Do x0≠0 nên m≠0.
Thay x0=−m5 vào phương trình (2) ta được (−m5)2−4.(−m5)+m=0
⇔m225+4m5+m=0 \Leftrightarrow \dfrac{{{m^2}}}{{25}} + \dfrac{{9m}}{5} = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 45\end{array} \right.
Kết hợp m \ne 0 ta được m = - 45
Phương trình 2\left( {{x^2} - 1} \right) = x\left( {mx + 1} \right) có một nghiệm (tính cả nghiệm kép) khi:
Ta có: 2\left( {{x^2} - 1} \right) = x\left( {mx + 1} \right) \Leftrightarrow \left( {2 - m} \right){x^2} - x - 2 = 0
TH1: 2 - m = 0 \Leftrightarrow m = 2, phương trình trở thành - x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2
\Rightarrow phương trình có nghiệm duy nhất x = - 2 \Rightarrow m = 2 thỏa mãn.
TH2 : 2 - m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2.
Phương trình có nghiệm kép \Leftrightarrow \Delta = {\left( { - 1} \right)^2} + 8\left( {2 - m} \right) = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{{17}}{8}\,\,\left( {tm} \right).
Vậy m = 2,\,\,m = \dfrac{{17}}{8}.
Phương trình \left( {m - 2} \right){x^2} + 2x - 1 = 0 có nghiệm kép khi:
Phương trình \left( {m - 2} \right){x^2} + 2x - 1 = 0 có nghiệm kép \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 \ne 0\\\Delta = {2^2} + 4(m - 2) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.
Cho phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) có biệt thức \Delta = {b^2} - 4ac > 0 . Khi đó phương trình có hai nghiệm là
Xét phương trình bậc hai một ẩn a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)
và biệt thức \Delta = {b^2} - 4ac.
TH1. Nếu \Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm.
TH2. Nếu \Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép: {x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}
TH3. Nếu \Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}
Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6{x^2} - 7x = 0.
Ta có 6{x^2} - 7x = 0 \Leftrightarrow x\left( {6x - 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{7}{6}\end{array} \right.
Nên tổng các nghiệm của phương trình là 0 + \dfrac{7}{6} = \dfrac{7}{6}.