Tính biệt thức \(\Delta \) từ đó tìm các nghiệm (nếu có ) của phương trình \(\sqrt 3 {x^2} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 1 = 0\)
Trả lời bởi giáo viên
Ta có \(\sqrt 3 {x^2} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 1 = 0\)\(\left( {a = \sqrt 3 ;b = \sqrt 3 - 1;c = - 1} \right)\)\( \Rightarrow \Delta = {b^2} - 4ac = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2} - 4.\sqrt 3 .\left( { - 1} \right)\)
\( = 4 - 2\sqrt 3 + 4\sqrt 3 = 4 + 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^2} > 0\) suy ra \(\sqrt \Delta = \sqrt 3 + 1\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 + \sqrt 3 + 1}}{{2\sqrt 3 }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\); \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 - \sqrt 3 - 1}}{{2\sqrt 3 }} = - 1\) .
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định các hệ số \(a,b,c\) và tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\)
Bước 2: Kết luận
- Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{a}\)
- Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)