Bài tập phản ứng thủy phân peptit

Câu 81 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)

→ nHCl = 2a + 2b = 0,72

mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72

→ a = b = 0,18 mol

=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol

Gọi nX = x mol => nY = x mol

Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H2O và Y + NaOH tạo 1 H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O

→ m + 0,36.40 = m + 12,24 + 18.(x + x)

=> x = 0,06

X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => 0,06k + 0,06 = 0,36

=> k = 5

Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp

TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện MX > 4MY)

TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn MX > 4MY)

A sai vì Y có %N = 18,67%

B sai vì X có 4 liên kết peptit

C sai vì tỉ lệ là 2 : 3

Câu 82 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Thủy phân X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylamin (Phe) nên suy ra X là pentapeptit được tạo bởi 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe

- Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly suy ra cấu tạo của X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly

CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH(CH2C6H5)-CONH-CH2-COOH

+ A sai vì X chỉ có 3 nhóm CH3

+ B đúng

+ C đúng:

X + 4H2O + 5HCl → Muối

BTKL: m muối = mX + mH2O + mHCl = 0,1(75.2 + 89 + 117 + 165 - 4.18) + 0,4.18 + 0,5.36,5 = 70,35 gam

+ D đúng

Câu 83 Trắc nghiệm

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.

Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19

Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → (A29B18)k (T') + 8H2O

Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)

→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1

→ T' có dạng A29B18

→ nA29B18 = nA/29 = 0,01 mol

2X   +   3Y   +   4Z → A29B18 + 8H2O

0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01

→ nT = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol

Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47); CH2 (a); H2O (0,09)

→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01

Đốt 35,97 gam T:

Bảo toàn C → nCO2 = nCONH + nCO2 = 1,48 mol

Bảo toàn H → nH2O = 0,5.nCONH + nCH2 + nH2O = 1,335 mol

Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol CO2 và 1,335 mol H2O

             m g  ……………0,74 mol       →  0,6675 mol (gần nhất với 0,67)

Câu 84 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O

x mol                        x mol      x mol

Muối khan thu được gồm Gly-K (x mol) và Ala-K (x mol)

Suy ra mmuối = 113x + 127x = 2,4 gam → x = 0,01 mol

Vậy giá trị của m là m = mGly-Ala = 0,01. 146 = 1,46 (gam)

Câu 85 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C

+ X có CTPT C4H8O3N2 nên là Gly-Gly.

+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích

- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: CONH, CH2, H2O (số mol H2O bằng tổng mol peptit)

- Bảo toàn Na → nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,44 mol

Sơ đồ:

+) Bảo toàn O → \({n_{CONH}} + {n_{{H_2}O(1)}} + {n_{NaOH}} = {n_{{H_2}O(2)}} + 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O(3)}}\)

→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55

+) mE = mCONH + mCH2 + mH2O → 28,42 = 0,44.43 + 14.0,55 + 18.y → y = 0,1

→ nE = nH2O = 0,1 mol

- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4

- Biện luận tìm các peptit:

+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên

+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là Gly4Ala

+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val

- Giả sử E chứa: Gly2 (a mol); Gly-Val (b mol); Gly4Ala (c mol)

Ta lập hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_E} = 132{\rm{a}} + 174b + 317c = 28,42\\{n_E} = a + b + c = 0,1\\{n_{NaOH}} = 2{\rm{a}} + 2b + 5c = 0,44\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\\b = 0,01\\c = 0,08\end{array} \right.\)

→ %mX = 4,64%

Câu 86 Trắc nghiệm

Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng CO2 và H2O suy ra mCO2 + mH2O = 74,225 gam

Khối lượng dung dịch giảm bằng mdd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 161,19 gam

→ mBaCO3 = 235,415 gam → nCO2 = 1,195 (mol) → nH2O = 1,2025 (mol)

Quy đổi Z thành: C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol)

Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = nCO2 = 1,195 mol (1)

Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = nH2O = 1,2025 mol (2)

139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N2. Suy ra nN2 = 6,2325 mol

Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO2 = (2.nCO2 + nH2O - a - c) / 2 = (3,5925 - a - c ) / 2

Suy ra số mol N2 trong không khí bằng nN2(trong không khí) = 4.nO2 = 2.(3,5925 - a - c )

Tổng số mol N2 thu được bằng nN2 (tổng) = a/2 + 2. (3,5925 - a - c ) = 6,2325 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195

Y tác dụng với KOH:

Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H2O

Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol

Ta có: nH2O = nZ = c = 0,195 mol ; mZ  = 31,115 gam

Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = 48,605 gam

Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và mmuối = 97,21 gam

Ta có: nH2SO4 = 0,5 mol → nKOH = 1 mol và mK2SO4 = 87 gam

Số mol KOH phản ứng tổng = 1,75 mol → nKOH dư = 0,35 mol → mKOH dư = 19,6 gam

Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol)

Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)

Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam

Câu 87 Trắc nghiệm

Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({n_{Gly}} = \frac{{30}}{{75}} = 0,4(mol);{n_{Ala}} = \frac{{28,48}}{{89}} = 0,32(mol)\)

Do X và Y đều chứa 2 Gly nên suy ra:

nhỗn hợp = 0,5.nGly = 0,2 mol

Đặt nX = a (mol) và nY = b (mol)

+) nhỗn hợp = a + b = 0,2 (1)

+) Bảo toàn Ala: nAla = 2nX + nY → 2a + b = 0,32 (2)

Giải (1) (2) được a = 0,12 và b = 0,08

Vậy m = 0,12.(89.2 + 75.2 + 117.2 - 18.5) + 0,08.(75.2 + 89 + 147 - 18.3) = 83,2 gam

Câu 88 Trắc nghiệm

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.

(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3

(3) Giá trị của m là 41,4 gam

(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22

Số phát biểu đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khí thoát ra là N2 → nN2 = 0,33 mol → nN (X) = 0,66 mol

Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:

CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)

Sơ đồ bài toán:

\(X\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}CONH:0,66\\C{H_2}:x\\{H_2}O:y\end{array} \right.}_{m(g)} + NaO{H_{v{\rm{d}}}} \to Muoi\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{COO}}Na:0,66\\N{H_2}:0,66\\C{H_2}:x\end{array} \right.}_{(m + 23,7)(g)} + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:0,33\\BT:C \to C{O_2}:x + 0,33\\BT:H \to {H_2}O:x + 0,66\\{N_2}:0,33\end{array} \right.\)

m muối = 0,66.67 + 0,66.16 + 14x = 14x + 54,78  (g)

mX = 0,66.43 + 14x + 18y = 14x + 18y + 28,38 (g)

→ m muối - mX = 26,4 - 18y = 23,7 → y = 0,15 mol → nX = nH2O = 0,15 mol

*Xét X: Đặt nY = a và nZ = b (mol)

+ nX = a + b = 0,15

+ BTNT "N": nN = 4a + 5b = 0,66

Giải hệ được a = 0,09 và b = 0,06

*Xét phản ứng đốt muối:

m bình tăng = mCO2 + mH2O → 44(x + 0,33) + 18(x + 0,66) = 84,06 → x = 0,93

Giả sử muối gồm: Gly-Na (u mol) và Ala-Na (v mol)

Ta lập được hệ phương trình:

+ m muối = 95u + 111v = 0,66.67 + 0,66.16 + 0,93.14

+ BTNT "N": nN = u + v = 0,66

Giải hệ được u = 0,39 và v = 0,27

Giả sử X chứa:

Y: GlynAla4-n (0,09 mol)

Z: GlymAla5-m (0,06 mol)

Do thủy phân Y, Z đều thu được Gly và Ala nên ta có: n < 4 và m < 5

nGly-Na = 0,09n + 0,06m = 0,39 → 3n + 2m = 13 có nghiệm (n = 3; m = 2) thỏa mãn

→ X chứa: Y là (Gly)3Ala (0,09 mol) và Z là (Gly)2(Ala)3 (0,06 mol)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, \(\% {m_{{{\left( {Gly} \right)}_3}Ala}} = \frac{{0,09.260}}{{0,09.260 + 0,06.345}}.100\%  = 53,06\% \)

(2) sai, tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3 : 2

(3) sai, m = 0,09.260 + 0,06.345 = 44,1 gam

(4) đúng, tổng số nguyên tử C trong Y và Z là: 2.3 + 3 + 2.2 + 3.3 = 22

Vậy có 2 phát biểu đúng.