Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Các CTCT phù hợp là:
Gly - Gly- Ala - Val- Ala
Ala - Gly- Ala - Val- Gly
Gly- Ala - Val- Gly - Ala
Gly- Ala - Val- Ala - Gly
Ala - Gly-Gly- Ala - Val
Gly - Ala - Gly- Ala - Val
=> Có 6 CTCT thỏa mãn
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH
Hãy cho biết khi thuỷ phân X, thu được sản phẩm nào sau đây?
X : Gly-Ala-Glu-Gly
→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Gly-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Gly
→ thu được tối đa 3 đipeptit
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Thủy phân X thu được các tripeptit là : Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val,Gly-Val-Ala, Val-Ala-Gly
(thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Ala-Gly-Phe nhưng không thu được đipeptit Ala-Ala. Chất X có công thức là
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Ala-Gly-Phe Phe-Val Phe-Ala Ala-Gly-Phe-Val-Ala
→ X là Ala-Gly-Phe-Val-Ala
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,34 gam Ala, 3,2 gam Ala-Ala và 4,62 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
nAla = 0,06 mol; nAla-Ala= 0,02 mol; nAla-Ala-Ala = 0,02 mol
Bảo toàn mắt xích Ala: 4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla +2nAla-Ala +3nAla-Ala-Ala
→nAla-Ala-Ala-Ala = 0,04 mol
m = (89.4 – 18.3).0,04 = 12,08 gam
Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 5,075 gam Ala-Gly-Gly; 8,7 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,925 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x:y là
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
Ala - Gly - Gly:0,025 \hfill \cr
Gly - Val:0,05 \hfill \cr
Gly:0,1 \hfill \cr
Val:0,025 \hfill \cr} \right. \to BT.Gly:{n_X} = {{0,025.2 + 0,05 + 0,1} \over 2} = 0,1 \cr
& \to \left\{ \matrix{
BT.Ala:0,1.2 = 0,025 + x + y \hfill \cr
BT.Val:0,1 = 0,05 + 0,025 + x \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,025 \hfill \cr
y = 0,15 \hfill \cr} \right. \to x/y = 1/6 \cr} \)
Thủy phân 49,1 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,05 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,15 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 49,1 gam hỗn hợp X bởi 100ml dung dịch NaOH 8M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
Ala - Gly - Gly:x \hfill \cr
Ala - Ala - Ala - Gly:y \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
203x + 288y = 63,5 \hfill \cr
BT.Gly:2x + y = 0,3 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x = 0,1 \hfill \cr
y = 0,1 \hfill \cr} \right. \cr
& {n_{NaOH\,}} = 0,1.3 + 0,1.4 = 0,7 < 0,8\, \to \,\,\,NaOH\,d \cr
& BTKT:\,\,{m_X} + {m_{NaOH}} = m + {m_{{H_2}O}} \cr
& = > 49,1 + 0,8.40 = \,m + 0,2.18 \cr} \)
=> m = 77,5 gam
Thủy phân 58,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 10,5 gam Gly; 18,72 gam Val; 6,6 gam Gly-Gly; 8,7 gam Val-Gly; 11,55 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)
\(\eqalign{
& Val - Gly - Gly - Val - Gly:0,15mol \to \left\{ \matrix{
Gly:1,7\, \hfill \cr
Val:0,16\,\, \hfill \cr
Gly - Gly:0,05 \hfill \cr
Val - Gly:0,05\, \hfill \cr
Gly - Val - Gly:0,05 \hfill \cr
Gly:0,15 \hfill \cr} \right. \cr
& BT\,\,Gly:{n_{Gly}}_{(X1)} = 0,15.3 - (0,14 + 0,05.2 + 0,05 + 0,05.2) = 0,06 \cr
& BT\,\,Val = {n_{Val}}_{(X1)} = 0,15.2 - (0,16 + 0,05 + 0,05) = 0,04 \cr
& \to Val - Gly - Gly - Val - Gly:0,02 \to m = 0,02.3.75 + 0,02.2.117 - 0,02.18.4 = 7,74gam \cr} \)
X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 61,33%). Khi thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 24,6 gam tetrapeptit; 18,9 gam tripeptit; 13,2 gam đipeptit và 7,5 gam Y. Giá trị của m là
Y có dạng CnH2n+1NO2
\( \to {M_Y} = \dfrac{{14 + 16.2}}{{0,6133}} = 75\,\)→ Y là Gly
Bảo toàn gốc Ala :
5nX = 4ntetrapeptit + 3ntripeptit + 2nđipeptit + nY
\(\begin{array}{l}{n_X} = \dfrac{1}{5}[\dfrac{{24,6.4}}{{(75.4 - 18.3)}} + \dfrac{{18,9.3}}{{(75.3 - 18.2)}} + \dfrac{{13,2.2}}{{(75.2 - 18)}} + \dfrac{{7,5}}{{75}}] = 0,2\,mol\\ \to {m_X} = 0,2.(75.5 - 18.4) = 60,6\,gam\end{array}\)
Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn 79,35 gam hỗn hợp gồm M,P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 4:3:2) thu được m gam M; 18,9 gam P; 12,3 gam Q và 11,25 gam X. Giá trị của m là:
\(\eqalign{
& {M_X} = {1 \over {0,1867}}.14 = 75\,gam\,(Gly) \cr
& 79,35gam\left\{ \matrix{
Gly - Gly:4x\,mol \hfill \cr
Gly - Gly - Gly:3x\,mol \hfill \cr
Gly - Gly - Gly - Gly:2x\,mol \hfill \cr} \right.\buildrel {{H^ + }/{H_2}O} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
Gl{y_2}:m\,gam \hfill \cr
Gl{y_3} = 0,1\,mol \hfill \cr
Gl{y_4} = 0,05\,mol \hfill \cr
Gly = 0,15\,mol \hfill \cr} \right. \cr
& BTKL:(75.2 - 18).x + (75.3 - 18.2).x + (75.4 - 18.3).x = 79,35 \to x = 0,05\,mol \cr
& BT\,\,Glu:8x + 9x + 8x = 2.{m \over {75.2 - 18}} + 0,1.3 + 0,05.4 + 0,15 \to m = 39,6\,gam. \cr}\)
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 29,2 gam Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M đun nóng và 22,2 gam Z phản ứng vừa đủ với 489,237 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
Do thủy phân X tạo sản phẩm gồm glyxin, alanin và phenyl alanin
Mà MX = 293 → X là tripeptit gồm 1 gốc Gly; 1 gốc Ala và 1 gốc Phe
→ Y và Z đều là đipeptit
nHCl = 0,4 mol → nY = 0,5nHCl = 0,2 mol
→ MY = 146 → Y là Ala-Gly hoặc Gly-Ala
Chỉ có đáp án Ala-Gly-Phe thỏa mãn
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,1 mol Ala-Gly; 0,1 mol Gly-Gly; 0,2 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2,4M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 112 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi nAla-Gly-Gly = x mol; nAla-Ala-Ala-Gly = y mol
Bảo toàn mắt xích Gly: 2x + y = nAla-Gly + nGly-Gly+ nGly= 0,1 + 2.0,1 + 0,2
→ 2x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn khối lượng: mX + nKOH= mrắn khan + mH2O
→ 203x + 288y + 1,2.40 = 112 + 18.(x + y) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ mX = mAla-Gly-Gly + mAla-Ala-Ala-Gly = 0,2.203 + 0,1.288 = 69,4 gam
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 3,2MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,8
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 70,8
→ a = b =0,2 mol
=> nNaOH = a + b = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Gọi nX = x mol => nY = x mol
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H2O và Y + NaOH tạo 1 H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mdd T + mH2O
→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)
=> x = 0,1
X có k gốc amino axit => nNaOH = k.nX + nY => 0,1k + 0,1 = 0,4
=> k = 3
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì MX< 3,2MY)
TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn MX>3,2MY)
A đúng
B đúng
C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2
D đúng
Thủy phân hoàn toàn peptit sau :
Số amino axit khác nhau thu được là
Thủy phân peptit này thu được 2 amino axit là
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)COOH
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong trong dung dịch HCl loãng (vừa đủ) là
MLys-Gly-Ala = 146 + 75 + 89 – 2.18 = 274
Lys-Gly-Ala + 2H2O + 4HCl → hỗn hợp muối
BTKL : mmuối = mX + mH2O + mHCl = 0,15.274 + 2.0,15.18 + 4.0,15.36,5 = 68,4 gam
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
Ala - Gly - Val - Ala:x \hfill \cr
Val - Gly - Val:2x \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
Ala - Na:2x \hfill \cr
Gly - Na:3x \hfill \cr
Val - Na:5x \hfill \cr} \right. \cr
& \to 2x.(89 + 22) + 3x.(75 + 22) + 5x.(117 + 22) = 120,8 \cr
& \to x = 0,1 \cr} \)
→ m = 0,1.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 2.0,1.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 86,2 gam
Thủy phân peptit Gly – Ala - Phe- Gly- Ala- Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
Thủy phân peptit Gly – Ala- Phe- Gly- Ala- Val ta thu được 2 đipeptit chứa Gly là:Gly – Ala; Phe- Gly
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
X5 + 5NaOH → muối + H2O
a → 5a → a
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 7,46 + 5a.40 = 11,1 + 18a → a = 0,02
X5 + 4H2O + 5HCl → muối
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
→ mmuối = 7,46 + 4.0,02.18 + 5.0,02.36,5 = 12,55
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
$m?\left\{ \begin{gathered} Ala - Val - Ala - Gly - Ala:\,a\,mol \hfill \\ Val - Gly - Gly:\,b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} Gly:a + 2b \hfill \\ Ala:3a\,(x = ?\,gam) \hfill \\ Val:a + b \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a + 2b = 37,5/75 \hfill \\ a + b = 35,1/117 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 3.0,1.89 = 26,7\,gam \hfill \\ m = 37,5 + 35,1 + 26,7 - 18(0,1.4 + 0,2.2) = 84,9\,gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Ngoài cách dùng bảo toàn khối lượng như trên để tính m, ta có thể tính ra M của từng peptit rồi nhân với số mol tương ứng.