Tổng hợp dao động - Bài tập tổng hợp dao động điều hòa

Câu 61 Trắc nghiệm

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục ox có phương trình lần lượt là ${x_1} = {\rm{ }}{A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)$ và ${x_2} = {\rm{ }}{A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)$. Giả sử $x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} + {\rm{ }}{x_2}$ và $y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} - {\rm{ }}{x_2}$. Biết rằng biên độ dao động của x gấp năm lần biên độ dao động của $y$.  Độ lệch pha cực đại giữa ${x_1}$ và ${x_2}$ gần với giá trị nào nhất sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

$\begin{array}{l}A_x^2 = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2})\\A_y^2 = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2})\end{array}$

Mặt khác, ta có:

$\begin{array}{l}{A_x} = 5{A_y}\\ \to A_x^2 = 25A_y^2\\ \leftrightarrow A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos}}\left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right) = 25\left( {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}cos\left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \right)\\ \leftrightarrow 52{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2}) = 24A_1^2 + 24A_2^2\\ \to {\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2}) = \frac{{24A_1^2 + 24A_2^2}}{{52{A_1}{A_2}}} \ge \frac{{2\sqrt {24A_1^2.24A_2^2} }}{{52{A_1}{A_2}}} = \frac{{12}}{{13}}\\ \to \Delta \varphi  \le 22,{62^0}\end{array}$

Vậy độ lệch pha cực đại của hai dao động là \(\Delta \varphi  = 22,{62^0}\)

Câu 62 Trắc nghiệm

Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò  xo  có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ  ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai  vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình dao động của vật A là

 \({x_1} = 8\cos (2\omega t + \pi )\)

Phương trình dao động của vật B là

\({x_2} = 8\cos (\omega t + \pi )\)

Mặt khác

\(AI = 32 - {x_1};BI = 32 + {x_2} =  > AB = 64 + {x_2} - {x_1}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}d = {x_2} - {x_1} = 8\cos (\omega t + \pi ) - 8\cos (2\omega t + \pi )\\\cos \omega t = a =  > d = 8(\cos 2\omega t - \cos \omega t) = 8(2{a^2} - a - 1)\\f(a) = 2{a^2} - a - 1/\left( { - 1;1} \right)\\f' = 4a - 1,f' = 0 =  > a = \frac{1}{4}\end{array}\)

Xét bảng biến thiên sau

Từ bảng biến thiên ta có:

\(\begin{array}{l} - \frac{9}{8} \le f(a) \le 2 =  > AB = 64 + d\\ =  > 64 + 8.\left( { - \frac{9}{8}} \right) \le AB \le 64 + 8.2\\ =  > 55 \le AB \le 80\end{array}\)

Câu 63 Trắc nghiệm

Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường x1) và chất điểm 2 (đường x2) như hình vẽ. Biết hai vật dao động trên hai đường thẳng song song kề nhau với cùng một hệ trục toạ độ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật (theo phương dao động)gần giá trị nào nhất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ đồ thị ta có được

- Hai dao động có cùng chu kì T

- Chất điểm 1:

+ A1 = 4cm

+ Tại t = 0 vật đang ở biên dương

\( \Rightarrow {\varphi _1} = 0rad\)

- Chất điểm 2:

+ A2 = 2cm

+ Tại t = 0 vật qua li độ x = 1cm theo chiều dương

\( \Rightarrow {\varphi _2} =  - \frac{\pi }{3}rad\)

- Phương trình dao động của hai dao động là:

\(\begin{array}{l}{x_1} = 4\cos (\omega t)cm\\{x_2} = 2\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})cm\end{array}\)

- Khoảng cách của hai vật trong quá trình dao động:

\(d = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = {d_{\max }}\cos (\omega t + \varphi )\)

Với dmax là khoảng cách lớn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động

\(d = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \left| {{x_1} + ( - {x_2})} \right|\)

\({x_2} = 2\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\)nên  \( - {x_2} =  - 2\cos (\omega t - \frac{\pi }{3}) = 2cos(\omega t - \frac{\pi }{3} + \pi ) = 2cos(\omega t + \frac{{2\pi }}{3})\)

Do đó

\({d_{\max }} = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos (\Delta \varphi )}  = \sqrt {{4^2} + {2^2} + 2.2.4.cos\frac{{2\pi }}{3}}  = \) 3,46 cm

Câu 64 Trắc nghiệm

Một chất điểm M chuyển động với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn có đường kính bằng 0,5 m. Hình chiếu M’ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hoà. Tại thời điểm t = 0 s, M’ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi t = 8 s, hình chiếu M’ qua li độ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tần số góc của dao động:

\(\omega  = \frac{{{v_{\max }}}}{A} = \frac{{0,75}}{{0,25}} = 3\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Tại thời điểm t = 8 s, vật quay được góc:

\(\Delta \varphi  = \omega .\Delta t = 3.8 = 24\,\,\left( {rad} \right) = 7,639\pi  = 6\pi  + 1,639\pi \)

Biểu diễn trên VTLG, ta có:

Từ VTLG, ta thấy tại thời điểm t = 8 s, vật chuyển động theo chiều âm và ở vị trí:

\(x = A.cos0,139\pi  = 0,25.cos0,139\pi  = 0,2264\,\,\left( m \right) = 22,64\,\,\left( {cm} \right)\)

Câu 65 Trắc nghiệm

Một vật dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 20\cos \left( {\omega t - \pi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Thay đổi A2 để biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất, khi đó lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động thành phần x1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có giản đồ vecto:

Từ giản đồ vecto, áp dụng định lí hàm cos, ta có:

\(\begin{array}{l}{A^2} = {A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \frac{{2\pi }}{3}\\ \Rightarrow {A^2} = {20^2} + {A_2}^2 - 20{A_2}\end{array}\)

Đặt \(x = {A_2}\), xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 20x + {20^2}\), ta có:

\(f{'_{\left( x \right)}} = 2x - 20\)

Để \({A_{\min }} \Rightarrow {f_{\left( x \right)}}\min \Rightarrow f{'_{\left( x \right)}} = 0 \Rightarrow x = 10 \Rightarrow {A_2} = 10\,\,\left( {cm} \right)\)

Khi đó, \({A_{\min }} = 10\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\)

Ta có: \(\cos \varphi = \frac{{{A_1}^2 + {A^2} - {A_2}^2}}{{2A.{A_1}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6}\)

Câu 66 Trắc nghiệm

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, biên độ \(A_1 = 4 cm\) và \(A_2 = 3 cm.\) Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị cực đại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị cực đại là:

\({A_{\max }} = {A_1} + {A_2} = 4 + 3 = 7cm\)

Câu 67 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là \({x_1} = 6.cos\left( {15t} \right)\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = {A_2}.cos\left( {15t + \pi } \right)\,\left( {cm} \right)\). Biết cơ năng dao động của vật là \(W=0,05625J\). Biên độ \({A_2}\)  nhận giá trị nào trong những giá trị sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cơ năng dao động của vật:

\(\begin{array}{l}W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.0,{2.15^2}.{A^2} = 0,05625\\ \Rightarrow A = 0,05m = 5cm\end{array}\)

Hai dao động ngược pha nên biên độ của dao động tổng hợp là:

\(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| \Leftrightarrow 5 = \left| {6 - {A_2}} \right| \Rightarrow {A_2} = 1cm\)

Câu 68 Trắc nghiệm

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1, φ2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ được tính theo công thức

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biên độ tổng hợp của hai dao động là:

\(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \)

Câu 69 Trắc nghiệm

Cho một vật có khối lượng m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là \({x_1} = \sqrt 3 \sin \left( {20t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,cm\) và \({x_2} = 2\cos \left( {20 t + \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\,\,cm\). Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm \(t = \dfrac{\pi }{{120}}\,\,s\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có phương trình dao động:

\({x_1} = \sqrt 3 \sin \left( {20t + \dfrac{\pi }{2}} \right) = \sqrt 3 \cos \left( {20t} \right)\)

Sử dụng máy tính bỏ túi, ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt 3 \angle 0 + 2\angle \dfrac{{5\pi }}{6} = 1\angle \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 1\,\,\left( {cm} \right)\\\varphi  = \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow x = 1\cos \left( {20t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Tại thời điểm \(\dfrac{\pi }{{120}}\,\,s\), li độ của vật là:

\(x = \cos \left( {20.\dfrac{\pi }{{120}} + \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 0,5\,\,\left( {cm} \right) =  - 0,005\,\,\left( m \right)\)

Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

\(F = \left| { - m{\omega ^2}x} \right| = \left| { - 0,{{2.20}^2}.0,005} \right| = 0,4\,\,\left( N \right)\)

Câu 70 Trắc nghiệm

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình là \({x_1} = 5\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) thì dao động tổng hợp có phương trình là \(x = A\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Thay đổi \({A_2}\) để \(A\) có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại mà nó có thể đạt được thì \({A_2}\) có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có giản đồ vecto:

 

Áp dụng định lí hàm sin, ta có:

\(\dfrac{A}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{{A_1}}}{{\sin \dfrac{\pi }{6}}} \Rightarrow \dfrac{A}{{\sin \alpha }} = \dfrac{5}{{\sin \dfrac{\pi }{6}}} = 10 \Rightarrow A = 10\sin \alpha \)

Biên độ dao động tổng hợp đạt cực đại:

\({A_{\max }} \Leftrightarrow {\left( {\sin \alpha } \right)_{\max }} = 1 \Rightarrow A = 10\,\,\left( {cm} \right)\)

Theo đề bài ta có: \(A = \dfrac{{{A_{\max }}}}{2} = 5\,\,\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí hàm cos, ta có:

\(\begin{array}{l}{A_1}^2 = {A_2}^2 + {A^2} - 2A.{A_2}\cos \dfrac{\pi }{6}\\ \Rightarrow {5^2} = {A_2}^2 + {5^2} - 2.5.{A_2}.cos\dfrac{\pi }{6}\\ \Rightarrow {A_2}^2 - 5\sqrt 3 {A_2} = 0 \Rightarrow {A_2} = 5\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)