Tổng hợp câu hay và khó về hệ thức Vi-et

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình có bốn nghiệm đôi một phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nếu x=0 phương trình đã cho thành: (m+1)2=0

Khi m1 phương trình vô nghiệm.

Khi m=1 thì x=0 là một nghiệm của phương trình đã cho và khi đó phương trình đã cho có dạng x4+x3=0[x=0x=1. Trong trường hợp này phương trình chỉ có hai nghiệm nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó x0m1. Chia hai vế của phương trình cho x20 và đặt t=x+(m+1)x. Ta thu được phương trình: t2mt(m+1)=0[t=1t=m+1

Với t=1 ta được x2+x+(m+1)=0   (1)

Với t=m+1 ta được x2(m+1)x+(m+1)=0   (2)

Phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi mỗi một trong các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm phân biệt, đồng thời chúng không có nghiệm chung.

 

Để (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

{14(m+1)>0(m+1)24(m+1)>0m<1     (*)

Khi đó nếu x0 là một nghiệm chung của (1) và (2) thì: {(m+1)=x20x0(m+1)=x20+(m+1)x0

Suy ra (m+2)x0=0 điều này tương đương với hoặc m=2 hoặc x0=0.

Nếu x0=0 thì m=1 (không thỏa mãn).

Nếu m=2 thì (1) và (2) cùng có hai nghiệm x=1±52

Do đó kết hợp với (*), suy ra phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 2m<1.

Câu 2 Trắc nghiệm

Giải phương trình khi m=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi m=2, ta có phương trình: x4+2x3x22x+1=0

Kiểm tra ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình

Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được: x2+1x2+2(11x)1=0

Đặt t=x1x, suy ra x2+1x2=t2+2. Thay vào phương trình trên ta được: t2+2t1=0t=1. Với t=1 ta được x1x=1x2+x1=0x=1±52. Vậy với m=2 phương tình có nghiệm x=1±52.

Câu 3 Trắc nghiệm

Giải phương trình khi m=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi m=2, ta có phương trình: x4+2x3x22x+1=0

Kiểm tra ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình

Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được: x2+1x2+2(11x)1=0

Đặt t=x1x, suy ra x2+1x2=t2+2. Thay vào phương trình trên ta được: t2+2t1=0t=1. Với t=1 ta được x1x=1x2+x1=0x=1±52. Vậy với m=2 phương tình có nghiệm x=1±52.

Câu 4 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1) lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Ta có: x21+x22=(x1+x2)22x1x2=m22(m1)=m22m+2.

Suy ra A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1)=2m+1m2+2. Vì A1=2m+1m2+21=2m+1m22m2+2=(m1)2m2+20 với mọi mR

Suy ra A1 với mọi mR. Dấu “=” xảy ta khi và chỉ khi m=1 

A+12=2m+1m2+2+12=2(m+1)+m2+22(m2+2)=(m+2)22(m2+2)0 với mọi mR

Suy ra A12 với mọi mR. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=2.

Vậy GTLN của A bằng 1 khi m=1 và GTNN của A bằng 12 khi m=2.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Thay m=x1+x2 vào x1x2=m1, ta được x1x2=x1+x21

Vậy hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào mx1x2=x1+x21.

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Thay m=x1+x2 vào x1x2=m1, ta được x1x2=x1+x21

Vậy hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào mx1x2=x1+x21.

Câu 7 Trắc nghiệm

Giải phương trình khi m=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi m=2, ta có phương trình: x4+2x3x22x+1=0

Kiểm tra ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình

Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được: x2+1x2+2(11x)1=0

Đặt t=x1x, suy ra x2+1x2=t2+2. Thay vào phương trình trên ta được: t2+2t1=0t=1. Với t=1 ta được x1x=1x2+x1=0x=1±52. Vậy với m=2 phương tình có nghiệm x=1±52.

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Thay m=x1+x2 vào x1x2=m1, ta được x1x2=x1+x21

Vậy hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào mx1x2=x1+x21.

Câu 9 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức f(x)=x42mx2x+m2m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có x42mx2x+m2m=0m2(2x2+1)m+x4x=0

Ta coi đây là phương trình bậc hai ẩn m và có:

Δm=(2x2+1)24(x4x)=4x2+4x+1=(2x+1)20

Suy ra f(x)=0m=2x2+1+2x+12=x2+x+1 hoặc m=2x2+12x12=x2x.

Do đó f(x)=(mx2x1)(mx2+x).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho phương trình x24x=2|x2|m5, với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có x24x=2|x2|m5(x24x+4)2|x2|=m1

(x2)22|x2|=m1    (1)

Đặt t=|x2|0. Khi đó (1) thành: t22t+1+m=0   (2)

Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt dương, tức là phải có:{Δ>0P>0S>0{4m>01+m>02>01<m<0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình 3x2+4(m1)x+m24m+1=0 có hai nghiệm phân biệtx1,x2 thỏa mãn:1x1+1x2=12(x1+x2).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trước hết phương trình phải có hai nghiệm phân biệt x1;x2 khác 0 nên:

{Δ=m2+4m+1>0ca=m24m+130{m2+4m+1>0m24m+10  (*).

Khi đó theo định lý Viet ta có:S=x1+x2=4(1m)3;P=x1x2=m24m+13

Ta có: 1x1+1x2=12(x1+x2)x1+x2x1x2=12(x1+x2)(x1+x2)(x1x22)=0 (do x1x20)

[x1+x2=0x1x22=0[m=1m24m5=0m=1;m=1;m=5

Thay vào (*) ta thấy m=1 không thỏa mãn.

Vậy m=1;m=5 là giá trị cần tìm.

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của m để phương trình x2mx+m2m3=0 có hai nghiệm x1,x2 là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A,  biết độ dài cạnh huyền BC=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì độ dài cạnh của tam giác vuông là số dương nên x1,x2>0.

Điều kiện để phương trình có nghiệm là:

Δ=m24(m2m3)03m24m120 (1).

Theo định lý Viet, ta có {x1+x2=m>0x1.x2=m2m3>0  (2)

Từ giả thiết suy ra x21+x22=4(x1+x2)22x1.x2=4. Do đó m22(m2m3)=4m22m2=0m=1±3

Thay m=1±3 vào (1) và (2) ta thấy chỉ có m=1+3 thỏa mãn.

Vậy giá trị cần tìm là m=1+3.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho phương trình x4mx3+(m+1)x2m(m+1)x+(m+1)2=0.

Giải phương trình khi m=2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi m=2, ta có phương trình: x4+2x3x22x+1=0

Kiểm tra ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình

Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được: x2+1x2+2(11x)1=0

Đặt t=x1x, suy ra x2+1x2=t2+2. Thay vào phương trình trên ta được: t2+2t1=0t=1. Với t=1 ta được x1x=1x2+x1=0x=1±52. Vậy với m=2 phương tình có nghiệm x=1±52.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho phương trình x4mx3+(m+1)x2m(m+1)x+(m+1)2=0.

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình có bốn nghiệm đôi một phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nếu x=0 phương trình đã cho thành: (m+1)2=0

Khi m1 phương trình vô nghiệm.

Khi m=1 thì x=0 là một nghiệm của phương trình đã cho và khi đó phương trình đã cho có dạng x4+x3=0[x=0x=1. Trong trường hợp này phương trình chỉ có hai nghiệm nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó x0m1. Chia hai vế của phương trình cho x20 và đặt t=x+(m+1)x. Ta thu được phương trình: t2mt(m+1)=0[t=1t=m+1

Với t=1 ta được x2+x+(m+1)=0   (1)

Với t=m+1 ta được x2(m+1)x+(m+1)=0   (2)

Phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi mỗi một trong các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm phân biệt, đồng thời chúng không có nghiệm chung.

 

Để (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

{14(m+1)>0(m+1)24(m+1)>0m<1     (*)

Khi đó nếu x0 là một nghiệm chung của (1) và (2) thì: {(m+1)=x20x0(m+1)=x20+(m+1)x0

Suy ra (m+2)x0=0 điều này tương đương với hoặc m=2 hoặc x0=0.

Nếu x0=0 thì m=1 (không thỏa mãn).

Nếu m=2 thì (1) và (2) cùng có hai nghiệm x=1±52

Do đó kết hợp với (*), suy ra phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 2m<1.

Câu 15 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0(1)

 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn (x1x2)2=x1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thì

Δ>0(2m+1)24(m2+1)>04m2+4m+14m24>04m3>0m>34.

Vậy m>34 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Với m>34 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Theo hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2+1.

(x1x2)2=x21+x222x1x2=(x1+x2)24x1x2=(2m+1)24(m2+1)=4m3=x1x2=2m+1x1=2m+14m+3=42m.x1x2=m2+1(4m3)(42m)=m2+116m8m212+6m=m2+19m222m+13=0(m1)(9m13)=0[m1=09m13=0[m=1(tm)m=139(tm).

Vậy m=1,m=139 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho phương trình x2(m1)xm2+m2=0, với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1,x2. Tìm m để biểu thức A=(x1x2)3(x2x1)3 đạt giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Xét a.c=m2+m2=(m12)234<0 với mọi mR

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m.

+) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1,x2.

Vì phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu  nên x1x20, do đó A được xác định với mọi x1,x2.

Do x1,x2 trái dấu nên (x1x2)3=t với t>0, suy ra (x2x1)3<0, suy ra A<0

Đặt (x1x2)3=t, với t>0, suy ra (x2x1)3=1t. Khi đó A=t1t mang giá trị âm và A đạt giá trị lớn nhất khi A có giá trị nhỏ nhất.

Ta có A=t+1t2 (BĐT Cô -si), suy ra A2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t=1tt2=1t=1. Với t=1, ta có (x1x2)3=1x1x2=1x1=x2x1+x2=0(m1)=0m=1.

Vậy với m=1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là 2.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho phương trình x2mx+m1=0, với m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình.

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Thay m=x1+x2 vào x1x2=m1, ta được x1x2=x1+x21

Vậy hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào mx1x2=x1+x21.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho phương trình {x^2} -mx + m - 1 = 0, với m là tham số. Gọi {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình.

Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức A = \dfrac{{2{x_1}{x_2} + 3}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)}} lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \Delta  = {m^2} - 4\left( {m - 1} \right) = {\left( {m - 2} \right)^2} \ge 0, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: {x_1} + {x_2} = m{x_1}{x_2} = m - 1

Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {m^2} - 2\left( {m - 1} \right) = {m^2} - 2m + 2.

Suy ra A = \dfrac{{2{x_1}{x_2} + 3}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)}} = \dfrac{{2m + 1}}{{{m^2} + 2}}. Vì A - 1 = \dfrac{{2m + 1}}{{{m^2} + 2}} - 1 = \dfrac{{2m + 1 - {m^2} - 2}}{{{m^2} + 2}} =  - \dfrac{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}{{{m^2} + 2}} \le 0 với mọi m \in \mathbb{R}

Suy ra A \le 1 với mọi m \in \mathbb{R}. Dấu “=” xảy ta khi và chỉ khi m = 1 

A + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{2m + 1}}{{{m^2} + 2}} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{2\left( {m + 1} \right) + {m^2} + 2}}{{2\left( {{m^2} + 2} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {m + 2} \right)}^2}}}{{2\left( {{m^2} + 2} \right)}} \ge 0 với mọi m \in \mathbb{R}

Suy ra A \ge  - \dfrac{1}{2} với mọi m \in \mathbb{R}. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m =  - 2.

Vậy GTLN của A bằng 1 khi m = 1 và GTNN của A bằng - \dfrac{1}{2} khi m =  - 2.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho phương trình {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2{m^2} - 3m + 1 = 0, với m là tham số. Gọi {x_1},{x_2} là nghiệm của phương trình. Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {2{m^2} - 3m + 1} \right) =  - {m^2} + m = m\left( {1 - m} \right). Để phương trình có hai nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le m \le 1. Theo định lý Viet ta có: {x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right){x_1}{x_2} = 2{m^2} - 3m + 1. Ta có \left| {{x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}} \right| = \left| {2\left( {m - 1} \right) + 2{m^2} - 3m + 1} \right| = \left| {2{m^2} - m - 1} \right| = 2\left| {{m^2} - \dfrac{m}{2} - \dfrac{1}{2}} \right| = 2\left| {{{\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)}^2} - \dfrac{9}{{16}}} \right|

0 \le m \le 1 \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{4} \le m - \dfrac{1}{4} \le \dfrac{3}{4} suy ra {\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)^2} \le \dfrac{9}{{16}} \Leftrightarrow {\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)^2} - \dfrac{9}{{16}} \le 0

Do đó \left| {{x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}} \right| = 2\left| {{{\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)}^2} - \dfrac{9}{{16}}} \right| = 2\left| {\dfrac{9}{{16}} - {{\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)}^2}} \right| = \dfrac{9}{8} - 2{\left( {m - \dfrac{1}{4}} \right)^2} \le \dfrac{9}{8}

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m = \dfrac{1}{4}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho phương trình {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 1 = 0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị m \in \mathbb{Z} để phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1},{x_2} sao cho biểu thức P = \dfrac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}} có giá trị là số nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \Delta  = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 4m - 3. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta  > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{3}{4}. Theo định lý Viet ta có: {x_1} + {x_2} = 2m + 1{x_1}{x_2} = {m^2} + 1. Do đó P = \dfrac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}} = \dfrac{{{m^2} + 1}}{{2m + 1}} = \dfrac{{2m - 1}}{4} + \dfrac{5}{{4\left( {2m + 1} \right)}}. Suy ra 4P = 2m - 1 + \dfrac{5}{{2m + 1}}. Do m > \dfrac{3}{4} nên 2m + 1 > 1

Để P \in \mathbb{Z} thì ta phải có \left( {2m + 1} \right) là ước của 5, suy ra 2m + 1 = 5 \Leftrightarrow m = 2

Thử lại với m = 2, ta được P = 1 (thỏa mãn).

Vậy m = 2 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.