Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1)

Câu 21 Trắc nghiệm

X, Y ( MX < MY) là 2 axit kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức của X,Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T đều mạch hở cần dùng 16,576 lít khí O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dung 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với :                    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có 25,04 g E + 0,74 mol O2 → 0,8 mol H2O + CO2

Bảo toàn khối lượng có mCO2 = mE + mO2 – mH2O =25,04 + 0,74.32 – 14,4 = 34,32 g → nCO2 = 0,78 mol < nH2O

→E phải chứa ancol T no hai chức

Quy đổi hỗn hợp E thành HCOOH : 0,19 mol ( vì nNaOH = nHCOOH)

                                          C2H4(OH)2 : a mol

                                          CH2 : b mol

                                          H2O : c mol

Xét 12,52 gam E thì  mE = 0,19.46 + 62a + 14b + 18c = 12,52(1)

Khi đốt cháy 12,52 gam E thì  HCOOH + ½ O2 → CO2 + H2O

                                                 C2H4(OH)2 + 5/2 O2 → 2CO2 + 3H2O

                                                  CH2 + 3/2 O2 → CO2 + H2O

                           Theo PTHH thì nO2 = 0,19.0,5 + 2,5a + 1,5.b = 0,37 mol(2)

                                                     nH2O = 0,19 + 3a + b + c = 0,4 mol(3)

giải (1) (2) và (3) được a = 0,05 mol, b =0,1 mol và c= -0,04 mol

→ thực tế trong E có neste  = ½. (-c) = 0,02 mol

                                   naxit = 0,19 – 2.0,02 = 0,15 mol và nancol = a – neste = 0,03 mol

E có số Ctb = 0,39 : (0,02 +0,15 + 0,39) = 1,95 → axit có HCOOH và CH3COOH (vì ancol T đa chức nên số C ≥2)

Khi đó E là HCOOH : x mol; CH3COOH: (0,15-x)  mol; HCOO – CnH2n-COOCH3 : 0,02 mol và CnH2n+2O2 : 0,03 mol

→ mE = 46x + 60(0,15-x) + 0,02(104+14n) + 0,03.(14n+34) =12,52

→ -14x + 0,7n = 0,42 → n = (0,42 + 14x)/0,7

Vì 0 < x < 0,15 mol nên  0,6< n < 3,6 .

→ Vì T là ancol hai chức không phản ứng với Cu(OH)2 nên T là C3H6(OH)2

→ x = 0,12 mol → %HCOOH = 0,12.46 :12,52 .100% = 44,1% → gần nhất 45%

Câu 22 Trắc nghiệm

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y  ( MX <  MY) càn vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Công thức của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCO2 < nH2O →  ancol no hở, đơn chức

=> n ancol =  nH2O-nCO2 = 0,05

=>C=nCO2 : nancol = 1 => ancol là CH4O

Vì nNaOH > nCH4O  X là axit còn Y là este tạo bởi CH3OH và axit X

nRCOONa  = nNaOH  = 0,15 → M = 68 →  MR=1 → HCOONa
=> X là HCOOH

Câu 23 Trắc nghiệm

Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18

dT/Z = MT/MZ = 0,7 => MZ = 60 (C3H8O)

X: C3H7OOC-CH=CH-COO-C3H7

Y: NaOOC - CH=CH - COONa

Z: CH3CH2CH2OH

T: CH2=CH-CH3

A sai vì X không có đồng phân hình học

B đúng vì Y có 1 nối đôi làm mất màu Brom

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2  → 3CO

X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1 => D sai

 

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,512 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Mặt khác 9,56 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do hỗn hợp E có phản ứng tráng bạc ⟹ axit X là HCOOH

*9,56 gam E + O2 → CO2: 0,38 + H2O: 0,26

mO(E) = 9,56 - 0,38.12 - 0,26.2 = 4,48 gam → nO = 0,28 mol

⟹ nNaOH pư = ½ nO(E) = 0,14 mol

Quy đổi hỗn hợp E thành \(9,56\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}HCOOH & :0,14\\{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} & :a\\C{H_2} & :b\\{H_2} & : - c\\{H_2}O & : - 2{\rm{a}}\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 46.0,14 + 62{\rm{a}} + 14b - 2c - 18.2{\rm{a}} = 9,56 & \left( 1 \right)\\{n_{C{O_2}}} = 0,14 + 2{\rm{a}} + b = 0,38 & \left( 2 \right)\\{n_{{H_2}O}} = 0,14 + 3{\rm{a}} + b - c - 2{\rm{a}} = 0,26 & \left( 3 \right)\end{array} \right.\)

Lấy (2) - (3) ⟹ a + c = 0,12 do a > 0 ⟹ c < 0,12

nHCOOH thực = ½ nAg = 0,05 mol → nmuối của Y = 0,14 - 0,05 = 0,09 mol

Số mol H2 là bội của 0,09 ⟹ c = 0,09 (Y cộng thêm 1H2)

Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\\c = 0,09\end{array} \right.\) ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,18\\c = 0,09\end{array} \right.\)

Ta thấy Y là axit có 1 liên kết C=C nên có tối thiểu 3C

⟹ Ghép 2CH2 cho gốc Y (0,09.2 = 0,18)

⟹ \(9,56\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}HCOOH & :0,02\\C{H_2} = CH - COOH & :0,06\\HCOO - {C_2}{H_4} - OOCCH = C{H_2} & :0,03\end{array} \right. + NaOH:0,15mol\)

BTKL ⟹ mrắn = mE + mNaOH - mH2O - mC2H6O2 = 9,56 + 0,15.40 - 0,08.18 - 0,03.62 = 12,26 gam

Đáp án B

Câu 25 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(X,Y,Z\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
F\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over
\longrightarrow 0,2\,mol\,Ag \hfill \cr
M\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over
\longrightarrow 0,14\,mol\,Ag \hfill \cr} \right.\)

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa

nHCOONa = nAg/2 = 0,1 mol

=> nCH3COONa = 0,05 mol

Ta có: neste = nmuối = 0,1+ 0,05 = 0,15 mol

=> Meste = 86 => Công thức của E là C4H6O2

=> Công thức E là HCOOCH=CH-CH3 a mol ; HCOOCH2-CH=CH2 b mol và CH3COOCH=CH2 c mol

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 0,15\\a + b = 0,1\\2a + 2c = 0,14\end{array} \right.\) => \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,02\\b = 0,08\\c = 0,05\end{array} \right.\)

=> X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)

%X = \(\frac{{0,02.86}}{{12,9}}.100\%  = 13,33\% \)

 

Câu 26 Trắc nghiệm

Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử là 100 đvc. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 19,6 lít O2 đktc, thu được 33 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần  nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

MX =100 => X là C5H8O2

Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

=> Z  là este của C2H4(OH)2 với axit fomic => Z là (HCOO)2C2H4

Ta có sơ đồ:

\(0,2mol\left\{ \matrix{
{C_5}{H_8}{O_2}:x\,mol \hfill \cr
{C_3}{H_6}{O_2}:\,y\,mol \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:\,z\,mol \hfill \cr} \right.\buildrel { + 0,875mol\,\,{O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:\,0,75\,mol \hfill \cr
\buildrel {bt:H} \over
\longrightarrow 4x + 3y + 3z \hfill \cr} \right.\)

=> x + y + z = 0,2 (1)

Bảo toàn cacbon => 5x + 3y + 4z = 0,75 (2)

Bảo toàn oxi => n(O trong E)+ n (O cháy) = n(O trong CO2) + n(O nước)

=> nH2O = 0,2.2 + 0,875.2- 0,75.2 = 0,65 => 4x+3y+ 3z = 0,65(3)

Giải (1), (2) và (3) => \(\left\{ \begin{array}{l}{C_5}{H_8}{O_2}:0,05\,mol\\{C_3}{H_6}{O_2}:\,0,1\,mol\\{C_4}{H_6}{O_4}:\,0,05\,mol\end{array} \right.\)

=> mE = 18,3 gam 

So sánh với 36,6 => 36,6 gấp đôi => Muôi là C2H3COONa: 0,1 và HCOONa: 0,2+0,1.2=0,4

=> m muối = 94. 0,1+ 0,4. 68 = 36,6 gam



Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 lít ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

*Khi cho muối F phản ứng vôi tôi xút ta có: n muối F = n khí = 0,4 mol => n axit = n muối F = 0,4 mol

Ta thấy tỉ lệ: nNaOH : n axit = 0,5 : 0,4 = 1,25. Theo đề bài các chất X, Y, Z đều không phân nhánh nên muối không chứa muối ba chức mà chỉ gồm muối đơn chức và muối hai chức. Mặt khác 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nên suy ra chúng là ancol đơn chức.

=> n ancol = nNaOH = 0,5 mol

*Đốt ancol: nO2 = 0,84 mol

+ n ancol = nH2O - nCO2 = 0,5 (1)

+ BTNT "O": nO(ancol) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2nCO2 + nH2O = 2,18 (2)

Giải hệ được nCO2 = 0,56; nH2O = 1,06

Số C trung bình = 0,56 : 0,5 = 1,12 => 2 ancol là CH3OH (x mol) và C2H5OH (y mol)

Giải hệ n ancol = x + y = 0,5 và nCO2 = x + 2y = 0,56 được x = 0,44 và y = 0,06

*Cho E tác dụng với NaOH:

BTKL: mE + mNaOH = mF + m ancol => 36,24 + 0,5.40 = mF + 0,44.32 + 0,06.46 => mF = 39,4 gam

Do tạo khí duy nhất nên 2 muối có dạng:

RCOONa (x' mol) và R'(COONa)2 (y' mol) (với R' = R - 1)

n muối F = x' + y' = 0,4

nNaOH = x' + 2y' = 0,5

=> x' = 0,3 và y' = 0,1

Ta có: mF = 0,3(R + 67) + 0,1(R'+ 134) = 39,4 => 0,3(R+67) + 0,1(R-1+134) = 39,4 => R = 15 (CH3-)

Vậy muối gồm CH3COONa (0,3 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol)

Từ các dữ kiện:

+ Ancol gồm: CH3OH (0,44 mol) và C2H5OH (0,06 mol)

+ Muối gồm: CH3COONa (0,3 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol)

Suy ra các este ban đầu:

X: CH3COOCH3 (0,24)

Y: CH3COOC2H5 (0,06 mol)

Z: CH2(COOCH3)2 (0,1 mol)

=> %mX = (0,24.74/36,24).100% = 49% gần nhất với 50%

Câu 28 Trắc nghiệm

Chất X có công thức phân tử C9H8O4. Biết rằng 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C9H8O4 có độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{9.2 + 2 - 8}}{2} = 6\)

1 mol X + NaOH đủ → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O

→ X là este 2 chức, có chứa vòng benzen trong phân tử

Nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9 rồi → loại. Do vậy vòng benzen phải chứa ở Z

Nếu ở Y có 2C →2×2 = 4 cộng thêm 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại

Vậy Y chỉ chứa 1C → CTCT Y: HCOONa

→ Z là este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức

Ta thấy: Z chứa vòng benzen và sản phẩm chỉ có 1 mol H2O

→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường

Z có 7C thỏa mãn điều kiện trên là NaOC6H4CH2OH

→ CTCT X: HCOOC6H4CH2OOCH

Chốt lại: Y: HCOONa; Z: NaOC6H4CH2OH; T: HOC6H4CH2OH

A. sai, chất X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3

HCOOC6H4CH2OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + ONaC6H4CH2OH + H2O

B. Sai, chất T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1

HOC6H4CH2OH + NaOH → ONaC6H4CH2OH + H2O

C. Sai, chất Y có nhóm -CHO trong phân tử nên vẫn tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Đúng

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(E\left\{ \begin{gathered}X:8x \hfill \\Y:y \hfill \\Z:x \hfill \\glixerol:z \hfill \\ \end{gathered}\right.\xrightarrow{{ + 0,4molNaOH}}\left\{ \begin{gathered}{R_1}{\text{COONa}} \hfill \\{R_2}{\text{COONa}} \hfill \\{\text{glixerol:0,4}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Vì 2 muối có tỉ lệ 1 : 3 nên giả sử: R1COONa : 0,3 mol và R2COONa : 0,1 mol

Đốt muối có

Muối  + 0,45 mol O2 → CO2 + H2O + Na2CO3

BTNT “Na”: nNa2CO3 = 1/2n NaOH = 0,2 (mol)

→ bảo toàn O có : 2nCOO- + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O  

=> H2O  = 2.0,4 + 2.0,45 -2.0,4-3.0,2 =  0,3 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối  + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O

=> mmuối = 0,4.44 + 0,2.106 + 0,3.18 – 0,45.32 = 29,8 (g)

Bảo toàn khối lượng có mmuối = 29,8 g = 0,3(R1 + 67) + 0,1.(R2 + 67)

=> 3R1 + R2 = 30

=>  R1 = 1 và R2 = 27 là nghiệm thỏa mãn

Bảo toàn khối lượng phản ứng tác dụng với NaOH có

mE + mNaOH = mmuối + mGlixerol + mH2O

=> 23,06 + 0,4.40 = 29,8 + 3,68 + mH2O

=> mH2O = 5,58 (g)

=> nH2O = 0,31mol → nZ = (0,4 - 0,31) : 3 = 0,03 mol

→nX = 0,24 mol và nY  = 0,07

→ có nX + 2nZ = nR1COONa nên Z tạo từ 2X và 1 Y

Z là (HCOO)2-C3H5-OOC-C2H3 : 0,03

→%Z = 26,28% gần nhất với 26%

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho các chất mạch hở : X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Vì E là este của  với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức

- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)

(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)

=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)

Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol

                                                E : CmH2m-6O6 : v mol

Khi đốt cháy :             CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

                        CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O

=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v

- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol

Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g

=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol

Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol

nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol

=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g

- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần

Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V

( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )

Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol

Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol

Có : mNa2CO3 + mH2O  =14,24g => nH2O = 0,32 mol

Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3

=> nO2 = 0,52 mol

Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O

=> mV = 15,2g

- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa

                                                                                    (y chẵn, x > 0)

-Phản ứng cháy :         CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol                  p

                                    CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol                  q

=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol

Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)

=> x + y = 4

Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3

=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện

=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol

(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)

 Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X

=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)

=> %mE(M) = 73,94%

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200). Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá 1 liên kết ∏. E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ ba muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O; 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do E là este được tạo bởi 3 ancol đơn chức Y, Z, T nên E là este 3 chức => X là axit 3 chức.

*Xét phản ứng của hỗn hợp ancol G và Na: nG = 2nH2 = 0,66 mol (do là ancol đơn chức)

Mà m bình tăng = mG - mH2 => mG = m bình tăng + mH2 = 38,5 + 0,33.2 = 39,16 gam

=> M tb = 39,16 : 0,66 = 178/3

Các ancol có cùng số C và không quá 1 liên kết π nên ta có:

MCnH2nO < 178/3 < MCnH2n+2O =>  2,95 < n < 3,09 => n = 3

Vậy G gồm ancol là: CH3-CH2-CH2-OH (0,22 mol), CH3-CH(OH)-CH3 (0,22 mol), CH2=CH-CH2-OH (0,22 mol)

*Xét phản ứng thủy phân Q trong NaOH:

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol => m dd NaOH = 0,18.40.(100/18) = 40 gam

Quy đổi hỗn hợp Q thành: axit, ancol và H2O

naxit = nNaOH : 3 = 0,06 mol; n ancol = nG = 0,66 mol

n muối = n axit = 0,06 mol.

BTNT "C": nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,15 = 0,24 mol

=> Số C của muối = 0,24 : 0,06 = 4

=> Muối là CH(COONa)3, X là CH(COOH)3

BTKL: m dd sau pư = m + mdd NaOH - mG = m + 40 - 39,16 = m + 0,84 (g)

+ C% muối = \(\dfrac{{0,06.214}}{{m + 0,84}}.100\% \) = 26,86% => m = 46,96 (gam) => D sai

mH2O(Q) = m - m axit - m ancol = 46,96 - 0,06.148 - 39,16 = -1,08 gam => nH2O = -0,06 mol

Vậy Q gồm:

E: C13H20O6 (0,02 mol)

X: CH(COOH)3 (0,04 mol)

Y: CH2=CH-CH2-OH (0,22 - 0,02 = 0,2 mol)

Z: CH3-CH2-CH2-OH (0,2 mol)

T: CH3-CH(OH)-CH2-OH (0,2 mol)

+ %nX = 0,04/(0,02+0,04+0,2.3) = 6,06% => A đúng

+ Số nguyên tử H trong E là 20 => B đúng

+ m ancol (Q) = mY,Z,T = 0,2(58 + 60 + 60) = 35,6 (g) => C đúng

Câu 32 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol

*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585

Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225

=> x : y = 3 : 5

*Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2  - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol

=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)

BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)

Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH                 (0,03 mol)

Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2

              COO-CH2-CH=CH2

Z: C=C                                                           

               COO-CH3

Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)

=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam

Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)

=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam

=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9

Câu 33 Trắc nghiệm

Este X được tạo từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng O2 phản ứng. Cho 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được chất Y. Cho 1 mol chất Y tác dụng với 2 mol NaOH thu được 3 chất A, B, C trong đó B và C là đồng đẳng kế tiếp và khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. Cho các nhận định:

(1) Chất X có CTPT là C7H8O4.

(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na.

(3) Chất C là ancol etylic.

(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh.

Số nhận định đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Este X tạo từ 1 axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên este X là este hai chức.

Đặt công thức của este là CnH2n+2-2kO4

*Đốt cháy: CnH2n+2-2kO4 + (3n-k-3)/2 O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O

Số mol CO2 bằng số mol O2 => n = (3n-k-3)/2 => n = k + 3

*X phản ứng vừa hết với 2 mol H2 nên X có 2 π ở gốc hidrocacbon.

Ta thấy: X có 2π ở gốc hidrocacbon và 2π ở nhóm COO => k = 2 + 2 = 4

=> n = 7 => X là C7H8O4

*Y là este hai chức, no, mạch hở tác dụng với NaOH thu được A, B, C trong đó B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng nên B, C là 2 ancol no, đơn chức. Khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken nên B là CH3OH

=> C là C2H5OH

Vậy:

X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5;

Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5

A là NaOOC-C≡C-COONa

Xét các nhận định:

(1) Chất X có CTPT là C7H8O4 => đúng

(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na => sai, A có CTPT là C4O4Na2

(3) Chất C là ancol etylic => đúng

(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh => đúng

Vậy có tất cả 3 nhận định đúng

Câu 34 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.

nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2

Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

x + y = 0,2

46x + 62y = 10,8

=> x = y = 0,1

Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)

=> nCH3COONa = 0,3 mol

m = 0,3.82 = 24,6 gam

Câu 35 Trắc nghiệm

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối

Y + Na → 0,018 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)

Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)

=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol  C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)

Ta có:14n – 8 + 96 = 242

=> n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O

                                   0,01          →0,11    → 0,07 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)

Câu 36 Trắc nghiệm

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

\({{n}_{T}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}=0,05\)

Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:

CnH2nO2: a mol

CmH2m+2O3: b mol

H2O: -0,15 mol

nCO2 = na + mb = 1

nH2O = na + b.(m+1) - 0,15 = 0,9

mM = a.(14n + 32) + b.(14m + 50) - 18.0,15 = 26,6

Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05

=> 0,4n + 0,05m = 1 => 8n + m = 20

=> m = 3, n = 2,125

Trong 26,6 gam M chứa CnH2nOlà 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol

=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)

=> m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam

Câu 37 Trắc nghiệm

Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đốt Y: ${{n}_{C{{O}_{2}}~}}=0,198\text{ }mol,\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,176\text{ }mol$

${{n}_{COO}}=0,08a\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}~}}=0,04a\text{ }mol,\text{ }{{n}_{O\left( X \right)}}=0,16a$

BTNT O: ${{n}_{O\left( X \right)}}+{{n}_{O\left( KOH \right)}}+{{n}_{O\left( {{O}_{2}} \right)}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}+3{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$

=> 0,16a + 0,08a + ${{n}_{O\left( {{O}_{2}} \right)}}$= 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3

=> ${{n}_{O\left( {{O}_{2}} \right)}}$ = 0,572 - 0,12a

BTKL => ${{m}_{X}}+{{m}_{KOH}}+{{m}_{O\left( {{O}_{2}} \right)}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}~+{{m}_{{{H}_{2}}O}}+{{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}$

=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138

=> a = 1,667

Câu 38 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18b = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 44,09%. 

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X, Y đơn chức

Z, T hai chức

*Z + Na:         

R(OH)2 → H2

0,25     ← 0,25

bình tăng = mZ – mH2 => mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam => MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2

*Đốt F:

nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol

BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol

BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam

$\bar RCOONa:0,4mol \to \bar R + 67 = \dfrac{{32,4}}{{0,4}} \to \bar R = 14$ => Có axit là HCOOH

*E + NaOH: T có dạng là ${(\bar RCOO)_2}{C_2}{H_4}$ => MT = (14+44).2+28 = 144

BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ = 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam => naxit = nH2O = 0,1 mol

=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15

=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam => %mT = 64,1%

Câu 40 Trắc nghiệm

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCO2 < nH2O →  ancol no hở, đơn chức

=> n ancol =  nH2O-nCO2 = 0,1

=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O

Vì nNaOH > nC2H6O → X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X

nRCOONa  = nNaOH  = 0,3 → M = 82 →  MR=15 → CH3COONa

→ Y là CH3COOC2H5