Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,512 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Mặt khác 9,56 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là
Trả lời bởi giáo viên
Do hỗn hợp E có phản ứng tráng bạc ⟹ axit X là HCOOH
*9,56 gam E + O2 → CO2: 0,38 + H2O: 0,26
mO(E) = 9,56 - 0,38.12 - 0,26.2 = 4,48 gam → nO = 0,28 mol
⟹ nNaOH pư = ½ nO(E) = 0,14 mol
Quy đổi hỗn hợp E thành \(9,56\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}HCOOH & :0,14\\{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} & :a\\C{H_2} & :b\\{H_2} & : - c\\{H_2}O & : - 2{\rm{a}}\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 46.0,14 + 62{\rm{a}} + 14b - 2c - 18.2{\rm{a}} = 9,56 & \left( 1 \right)\\{n_{C{O_2}}} = 0,14 + 2{\rm{a}} + b = 0,38 & \left( 2 \right)\\{n_{{H_2}O}} = 0,14 + 3{\rm{a}} + b - c - 2{\rm{a}} = 0,26 & \left( 3 \right)\end{array} \right.\)
Lấy (2) - (3) ⟹ a + c = 0,12 do a > 0 ⟹ c < 0,12
nHCOOH thực = ½ nAg = 0,05 mol → nmuối của Y = 0,14 - 0,05 = 0,09 mol
Số mol H2 là bội của 0,09 ⟹ c = 0,09 (Y cộng thêm 1H2)
Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\\c = 0,09\end{array} \right.\) ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,18\\c = 0,09\end{array} \right.\)
Ta thấy Y là axit có 1 liên kết C=C nên có tối thiểu 3C
⟹ Ghép 2CH2 cho gốc Y (0,09.2 = 0,18)
⟹ \(9,56\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}HCOOH & :0,02\\C{H_2} = CH - COOH & :0,06\\HCOO - {C_2}{H_4} - OOCCH = C{H_2} & :0,03\end{array} \right. + NaOH:0,15mol\)
BTKL ⟹ mrắn = mE + mNaOH - mH2O - mC2H6O2 = 9,56 + 0,15.40 - 0,08.18 - 0,03.62 = 12,26 gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương pháp đồng đẳng hóa kết hợp ankan hóa.