Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1)

Câu 41 Trắc nghiệm

Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18

${d_{T/Z}} = \dfrac{{{M_T}}}{{{M_Z}}} = \dfrac{{{M_Z} - 18}}{{{M_Z}}} = 0,7 \to {M_Z} = 60({C_3}{H_8}O)$

A, B, D, đúng

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO+ H2O + Na2CO3

Câu 42 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\underbrace {X,Y,Z}_{E = 5,16{\kern 1pt} g} + NaOH{\mkern 1mu}dư\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered}F\xrightarrow{{ + AgN{O_3}}}Ag:0,08{\mkern 1mu} mol \hfill \\M\xrightarrow{{ + AgN{O_3}}}Ag:0,06{\mkern 1mu} mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa

${n_{HCOONa}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{1}{2}{\mkern 1mu} .0,08 = 0,04(mol)$

$ = > {n_{C{H_3}COONa}} = \dfrac{{4,36 - a.68}}{{82}} = 0,02{\mkern 1mu} (mol)$

${n_{este}} = \sum {{n_{muối}} = 0,04 + 0,02 = 0,06(mol)} $

$= > {{\bar M}_{este}} = \dfrac{{5,16}}{c} = 86(g/mol)$

$= > {\text{ }}CTPT\,của\,E\,:\,{C_4}{H_6}{O_2}$

=> E chứa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)

=> a + b = 0,06 (1)

M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04

=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: $\dfrac{{0,06 - 0,04}}{2} = 0,01{\mkern 1mu} (mol)$

Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)

Vậy X là HCOOCH=CH-CH3

$ = > \% X = \dfrac{{0,01.86}}{{5,16}}.100\% = 16,67\% {\text{ }}$

Câu 43 Trắc nghiệm

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4

$*0,6\,mol\,\left\{ \begin{gathered}{C_5}{H_8}{O_2}:x \hfill \\{C_3}{H_6}{O_2}:y \hfill \\{C_4}{H_6}{O_4}:\,z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {O_2}:2,25}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}:2,1 \hfill \\\xrightarrow{{BT:H}}{H_2}O:4x + 3y + 3z \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\to \left\{ \begin{gathered}x{\text{ }} + {\text{ }}y{\text{ }} + {\text{ }}z{\text{ }} = {\text{ }}0,6 \hfill \\\xrightarrow{{BT:C}}5x + 3y + 4z = 2,1 \hfill \\\xrightarrow{{BT:O}}2x + 2y + 4z + 2,25.2 = 2,1.2 + 4x + 3y + 3z \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x{\text{ }} = {\text{ }}0,06 \hfill \\y{\text{ }} = {\text{ }}0,36 \hfill \\z{\text{ }} = {\text{ }}0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

${{\text{m}}_{\text{E}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,06.100{\text{ }} + {\text{ }}0,36.74{\text{ }} + {\text{ }}0,18.118{\text{ }} = {\text{ }}53,88g$

$Muối\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_3}COOK:0,06 \hfill \\HCOOK:0,36{\text{ }} + {\text{ }}2.0,18{\text{ }} = {\text{ }}0,72 \hfill \\\end{gathered} \right. \to {m_{muối}} = 0,06.110 + 0,72.84 = 67,08g$

53,88 g E...67,08 g muối
134,7 g E...167,7g muối

Câu 44 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri fomat và 7,7 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp Y thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do thủy phân X thu được muối natri fomiat nên 2 este là este của axit fomic

nCO= 0,3 mol; nH2O = 0,45 mol

=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol

Số C trong mỗi ancol: 0,6/0,15 = 2

Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15\\46x{\rm{ }} + {\rm{ }}62y{\rm{ }} = {\rm{ }}7,7\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,05\end{array} \right.\)

Este là: HCOOC2H5 (0,1 mol) và (HCOO)2C2H4 (0,05 mol)

=> nHCOONa = 0,2 mol

m = 0,2.68= 13,6 gam

Câu 45 Trắc nghiệm

X là este 2 chức ( có 3 liên kết pi trong phân tử). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối

Y + Na → 0,1 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,2 (mol) => n Y = 0,1 mol

=> MY = 62 => Y là C2H4(OH)2

Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4 ( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)

nX = nY = 0,1(mol) => Mx = 172 (g/mol)

Ta có:14n – 4 + 64 = 172

=> n = 8

Vậy CTPT của X là C8H12O4

Đốt cháy X: C8H12O4 → 8CO2 + 6H2O

                      0,05         →0,4    → 0,3 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)

Câu 46 Trắc nghiệm

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 86,7 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 23,52 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được  32,4 gam Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), T là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05

Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:

CnH2nO2: a mol

CmH2m+2O3: b mol

H2O: c

Ta có neste = nCmH2m+2O3 = 0,05

=> nH2O = 3.0,05 =0,15 mol

nCO= na+mb = 1,05

nH2O = na+b(m+1)-0,15 = 0,95

mM = a(14n+32)+b(14m+50)-18.0,15 = 86,7/3

Giải hệ trên được a = 0,45; m = 3, n = 2

Trong 26,6 gam M chứa CnH2nOlà 0,45 mol; nNaOH = 0,5 mol

=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,45 mol) và NaOH (0,05)

=> m = 0,45.(14.2+54)+ 0,05.40 = 38,9 gam

Câu 47 Trắc nghiệm

Để thủy phân hết 32,4 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết  x mol NaOH . Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat; 21,28 lít CO2 (đktc) và 22,5 gam H2O. Giá trị x gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đốt Y: nCO2 = 0,95 mol, nH2O = 1,25 mol

nCOO = x mol => nNa2CO3 = 0,5.x mol, nO(X) = 2x

BTNT O: nO(X) + nO(NaOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3

=> 2x + x + nO(O2) = 0,95.2 +1,25  + 3x/2

=> nO(O2) = 3,15-1,5x

BTKL => mX + mNaOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3

=> 32,4 + x.40 + 16(3,15-1,5.x) = 44.0,95 + 18.1,25 + x/2.106

=> x= 0,5

Câu 48 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 27,6  gam E cần dùng 26,88 lít O2 (đktc), thu được 19,8 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 27,6 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T tác dụng dung dịch Cu(OH)2 và số C trong T nhỏ hơn 4. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

27,6 g E cần nNaOH = 0,3 (mol)

 Đốt 27,6 g E cần 1,2 mol O2 → 1,1 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,3 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: b mol

mE = 0,3 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18b = 27,6(1)

PTHH: CnH2nO2 + \(\dfrac{{3n - 2}}{2}\) O2 → nCO2 + nH2O

CmH2m+2O2 + \(\dfrac{{3m - 1}}{2}\) O2 → mCO2 + (m+1)H2O

nO2 = 0,3 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 1,2 (2)

nH2O = 0,3n + a( m + 1) –b = 1,1 (3)

Giải (1), (2), (3) => a = 0,15; b = 0,1 và 0,3n + 0,15m = 1,05

=> 2n + m = 7

T tác dụng với Cu(OH)2 và m < 4 và 2 axit kế tiếp nhau

=> m = 2 => n=2,5 => 2 axit là CH3COOH(0,1) và C2H5COOH (0,1)

Hoặc  m = 3 => n=2 => loại

=> % CH3COOH = 21,7%. (gần nhất với 25%)

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 10,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 100 ml dung dịch NaOH 1,6M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,2  mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,16 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X, Y đơn chức

Z, T hai chức

*Z + Na:         

R(OH)2 → H2

0,03     ← 0,03

bình tăng = mZ – mH2 => mZ = 3,6 + 0,06.2 = 3,72 gam => MZ = 3,72/0,06 = 62 => Z là C2H4(OH)2

*Đốt F:

nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,08 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,32 mol

BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,32 + 0,2.2 – 0,16.2 – 0,08.3 = 0,16 mol

BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 0,08.106 + 0,16.44 + 0,16.18 – 0,2.32 = 12gam

\(\mathop R\limits^ -  COONa\) : 0,16 => \({M_{\mathop R\limits^ -  }}\) = 8 => Có axit là HCOOH

*E + NaOH: T có dạng là  \({(\mathop R\limits^ -  COO)_2}{C_2}{H_4}\)=> MT = (8+44).2+28 = 132

BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ = 10,4 + 0,16.40 – 12 – 3,72 = 1,08 gam => naxit = nH2O = 0,06 mol

=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,05

=> mT = 0,05.132= 6,6 gam

=> %mT = (6,6 : 10,4).100% = 63,46%

Câu 50 Trắc nghiệm

Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y  ( MX <  MY) càn vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Công thức của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCO2 < nH2O →  ancol no hở, đơn chức

=> n ancol =  nH2O-nCO2 = 0,05

=>C=nCO2 : nancol = 1 => ancol là CH4O

Vì nNaOH > nCH4O  X là axit còn Y là este tạo bởi CH3OH và axit X

nRCOONa  = nNaOH  = 0,15 → M = 68 →  MR=1 → HCOONa
=> X là HCOOH

Câu 51 Trắc nghiệm

Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18

A sai vì X không có đồng phân hình học

B đúng vì Y có 1 nối đôi làm mất màu Brom

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO+ H2O + Na2CO3

X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1 => D sai

Câu 52 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(X,Y,Z\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
F\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over
\longrightarrow 0,2\,mol\,Ag \hfill \cr
M\buildrel { + AgN{O_3}/N{H_3}} \over
\longrightarrow 0,14\,mol\,Ag \hfill \cr} \right.\)

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa

nHCOONa = nAg/2 = 0,1 mol

=> nCH3COONa = 0,05 mol

Ta có: neste = nmuối = 0,1+ 0,05 = 0,15 mol

=> Meste = 86 => Công thức của E là C4H6O2

=> Công thức E là HCOOCH=CH-CH3 a mol ; HCOOCH2-CH=CH2 b mol và CH3COOCH=CH2 c mol

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 0,15\\a + b = 0,1\\2a + 2c = 0,14\end{array} \right.\) => \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,02\\b = 0,08\\c = 0,05\end{array} \right.\)

=> X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)

%X = \(\dfrac{{0,02.86}}{{12,9}}.100\%  = 13,33\% \)

Câu 53 Trắc nghiệm

Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử là 100 đvc. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 19,6 lít O2 đktc, thu được 33 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần  nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

MX =100 => X là C5H8O2

Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

=> Z  là este của C2H4(OH)2 với axit fomic => Z là (HCOO)2C2H4

Ta có sơ đồ:

\(0,2mol\left\{ \matrix{
{C_5}{H_8}{O_2}:x\,mol \hfill \cr
{C_3}{H_6}{O_2}:\,y\,mol \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:\,z\,mol \hfill \cr} \right.\buildrel { + 0,875mol\,\,{O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:\,0,75\,mol \hfill \cr
\buildrel {bt:H} \over
\longrightarrow 4x + 3y + 3z \hfill \cr} \right.\)

=> x + y + z = 0,2 (1)

Bảo toàn cacbon => 5x + 3y + 4z = 0,75 (2)

Bảo toàn oxi => n(O trong E)+ n (O cháy) = n(O trong CO2) + n(O nước)

=> nH2O = 0,2.2 + 0,875.2- 0,75.2 = 0,65 => 4x+3y+ 3z = 0,65(3)

Giải (1), (2) và (3) => \(\left\{ \begin{array}{l}{C_5}{H_8}{O_2}:0,05\,mol\\{C_3}{H_6}{O_2}:\,0,1\,mol\\{C_4}{H_6}{O_4}:\,0,05\,mol\end{array} \right.\)

=> mE = 18,3 gam 

So sánh với 36,6 => 36,6 gấp đôi => Muôi là C2H3COONa: 0,1 và HCOONa:

0,2+0,1.2=0,4

=> m muối = 94. 0,1+ 0,4. 68 = 36,6 gam

Câu 54 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử cacbon có trong Q là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

E + NaOH → muối G + ancol F

Xét ancol F

F là ancol 3 chức nên F + Na → 3/2 H2

Ta có nH2 = 0,18 mol → nF = 0,12 mol

Khối lượng bình Na tăng là mbình tăng = mG – mH2 = 10,68 → mG = 10,68 + 0,18.2 = 11,04 g

→MF = 92 → F là C3H8O3( glixerol)

Xét muối G có

nG = 3nF = 3.0,12 =0,36 mol

→MG = 29,52 : 0,36 = 82 → G có CTTB là RCOONa thì MR = 15

→ G có một muối là HCOONa

Vì E gồm các este có cùng số mol và este được tạo từ 2 axit → 2 muối có số mol bằng nhau → muối còn lại có CTPT là CnH2n+1COONa →  → muối còn lại C2H5COONa

→ X tạo bới (HCOO)3C3H5

Y và Z là 2 đồng phân của este tạo bởi (HCOO)2(C2H5COO)C3H5

T và P là 2 đồng phân của (HCOO)(C2H5COO)2C3H5

Q là (C2H5COO)3C3H5

Câu 55 Trắc nghiệm

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào su đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quy đổi hỗn hợp M thành CnH2nO2  ; CmH2m+2O3 : a mol và H2O : -b mol

Vì M phản ứng vừa đủ với 0,35 mol KOH nên naxit = 0,35 mol → CnH2nO2 : 0,35 mol

Đốt cháy M

Bảo toàn C có nCO2 = 0,35n + am = 0,75 mol

Bảo toàn H có 2nH2O = 0.35.2n + a.(2m+2) – 2b = 0,7.2

→ từ 2 phương trình trên có a – b = - 0,05

Khối lượng của hỗn hợp M là 0,35(14n + 32) + a.(14m+ 50) – 18b = 24

                                                   →  14.(0,35n + am) + 32.0,35 + 50a – 18b = 24 → 50a – 18b = 2,3

→ a = 0,1 mol và b = 0,15 mol →neste = 1/3 .b = 0,05 mol → B đúng

→ 0,35n + 0,1m = 0,75mol

Vì m ≥ 3 do đây là ancol 3 chức nên thỏa mãn m = 3 và  n = 9/7 ( vì n là số C trung bình của 2 axit)

→ X là HCOOH → %H trong X = 4,35% → D đúng

24gam M + 0,35 mol KOH → 0,35 mol CnH2n-1O2K

Với n = 9/7 → m = 30,8 → C đúng

→ A sai

Câu 56 Trắc nghiệm

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và mCO2 : mH2O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

X + H2 \( \to \) Y

X + 2NaOH  \( \to \) Z + X1 + X2

Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau

(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh

(b)  Z có đồng phân hình học

(c ) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng

(d) X có công thức phân tử C9H8O4

Số các phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có : \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{77:44}}{{18:18}} = \frac{7}{4}\) → \(\frac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \frac{7}{8}\) .

Mà este X tạo bởi ancol đơn chức và axit2 chức nên X có 4 O trong công thức phân tử

→ X là C7H8O4

Số liên kết pi có trong X là: (7 . 2 + 2 - 8) : 2 = 4

=> X có chứa 2 liên kết pi trong 2 chức este và 2 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

X + NaOH → X1 + X2 + Z và 2 ancol X1 , X2 là đồng đẳng nên X là

CH3 – OOC – CC- COO- CH2- CH3

→ Z là NaOOC – CC – COONa

X1 , X2 là CH3OH; C2H5OH

Y là CH3 – OOC – CH- CH- COO- CH2- CH3

a. Đúng

b. Sai

c. Đúng

d. sai

Câu 57 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)

Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH

=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức

Quy đổi hỗn hợp X về:

CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]

CmH2m+2O : 0,05 (mol)

H2O : - c (mol)

BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19

=> 4n + 5m = 19  (1)

Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2

Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất

Vậy axit là CH2(COOH)2

Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  (BTNT Cl)

=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)

Câu 58 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có 3 liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este,  không chứa nhóm chức khác) tạo bởi ancol đa chức T với XY. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E  phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nNaOH = 0,26 mol; nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol

Do axit Y đa chức, không phân nhánh nên Y là axit hai chức

Este Z được tạo bởi ancol T và X, Y => Ancol T là ancol ba chức.

*Xét phản ứng đốt cháy ancol T: nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol

nCO2 < nH2O => T là ancol no, mạch hở

n ancol = nH2O - nCO2 = 0,06 - 0,045 = 0,015 mol

=> Số C = nCO2 : nT = 0,045 : 0,015 = 3

Vậy T là C3H5(OH)3

*E phản ứng với NaOH: nCOO = nNaOH = 0,26 mol => nO(E) = 2nCOO = 0,52 mol

*Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp E:

+ BTKL: mCO2 + mH2O = mE + mO2 => 44nCO2 + 18nH2O = 14,93 + 32.0,3825

+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(E) + 2nO2 => nCO2 + nH2O = 0,52 + 2.0,3825

Giải hệ được nCO2 = 0,505 và nH2O = 0,275

*Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2: x

CmH2m-4O4: y

C3H8O3: 0,015

H2O: -0,045

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{
{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,026 \hfill \cr
{n_{C{O_2}}} = nx + my + 0,015.3 = 0,505 \hfill \cr
{n_{{H_2}O}} = nx + (m - 2)y + 4.0,015 - 0,045 = 0,275 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x = 0,06 \hfill \cr
y = 0,1 \hfill \cr
3n + 5m = 23 \hfill \cr} \right.\)

Chỉ có cặp n = 1; m = 4 thỏa mãn

Vậy X là HCOOH và Y là HOOC-CH=CH-COOH

=> Z có thể là

- Phương án A sai vì tổng số nguyên tử H trong Z là 8

- Phương án B đúng

+ X làm mất màu dung dịch Br2 khi đun nóng

+ Y làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường

+ T không làm mất màu dung dịch Br2

- Phương án C đúng

- Phương án D đúng.

Câu 59 Trắc nghiệm

Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là (a) gam. Giá trị của (a) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE = x + y  = 0,16

nNaOH = 2x + 3y= 0,42

=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)

=> nX : nY = 3: 5

Trong m gam E chứa X ( 3e mol) và Y ( 5e mol).

X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH +?CH2 – 2H2O

Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O -3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6(OH)2: 3e

C3H5(OH)3: 5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5

nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45

=> e = 0,005 và u = 0,225

n muối no = 6e = 0,03 (mol)

n muối không no = 15e = 0,075 (mol)

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225

=> 2k + 5g = 15

Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)

=> m muối no  = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no

=> 0,16 mol E → a gam muối no

=> a = 12,36 (g)

Câu 60 Trắc nghiệm

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết là 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCO2 = 0,28 mol và nH2O = 0,17 mol

Bảo toàn khối lượng có mM + mO2 = mCO2 + mH2O nên mO2 = 0,28.44 + 0,17.18 – 5,3 = 10,08 gam => nO2 = 0,315 mol

Bảo toàn O có nO(M) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(M) = 2.0,28 + 0,17 – 2.0,315 = 0,1 mol

Vì M là các este đơn chức nên nM = ½ nO(M) = 0,05 mol

Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol => Z là este của phenol

Ta có nX + nY + nZ = nM = 0,05 mol mà nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,07

ð  nZ = 0,02 mol và nX + nY =0,03 mol

Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m

Bảo toàn C có nCO2 = (nX + nY) .m + n.nZ = 0,03m + 0,02n = 0,28  mol

Thỏa mãn m = 4 và n = 8 ( vì Z là este của phenol nên n ≥ 7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m ≥ 3)

Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p > 5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H : 2nH2O = p.(nX + nY) + q.nZ

=> 0,17.2 = 0,03p + 0,02q

=> Thỏa mãn (p,q) = (6;8 )

Nếu p = 6 và p = 8 thì CTPT của X và Y là C4H6O2; CTPT của Z là C8H8O2

M + NaOH  →  ancol T + Q cho phản ứng tráng gương + m gam hỗn hợp hai muối.

CTCT của X : HCOOCH=CH–CH3

                  Y : HCOOCH2 –CH=CH2

                  Z : HCOOC6H4CH3

=> Muối tạo ra là HCOONa : 0,05 mol và 0,02 mol C6H4(CH3)(ONa)

=> mmuối = 0,05.68 + 0,02.130 = 6 gam gần nhất với 6,08 gam