Tổng hợp bài tập Este - Lipit hay và khó (phần 1)

Câu 61 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X: CnH2n-2O2: x (mol) (đk: n≥ 3)

Y: CmH2m-4O4: y (mol) (đk: m ≥ 4)

áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ có độ bất bão hòa  ta có:

\({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\) = x + 2y = 0,11 (1) (Vì X có độ bất bão hòa bằng 2 còn Y có độ bất bão hòa bằng 3)

Có: nO(E) = 2x + 4y = 0,22 (mol)

→ mE = mC + mH + mO  → mE = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,22.16 = 9,32 (g)

→ Trong 46,6 (9,32.5) gam E gọi số mol của X, Y lần lượt là 5x và 5y (mol)

→ 5x + 2.5y = 0,11.5 = 0,55 (mol)

Ta có: MT = 32 → T là CH3OH

200 g dd NaOH 12% có chứa nNaOH = 0,6 (mol) và \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{88}}{9}\,\,mol\)

Phần hơi Z chứa CH3OH: 5x (mol) và H2O: 10y + \(\dfrac{{88}}{9}\) (mol)

Xét Z phản ứng với Na → 0,275 mol H2

Có: \({n_{C{H_3}OH}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{H_2}}}\) → 5x + (10y + \(\dfrac{{88}}{9}\)) = 2.0,275          (1)

mbình tăng = \({m_{C{H_3}OH}} + {m_{{H_2}O}}\) → 5x.32 + (10y + \(\dfrac{{88}}{9}\)).18 = 188,85 (2)

giải hệ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,03

BTNT "C": \({n_{C{O_2}}}\) = 0,05n + 0,03m = 0,43

→ 5n + 3m = 43

Do n ≥ 3 và m ≥ 4 và m, n nguyên nên n = 5 và m = 6 thỏa mãn

Vậy X: C5H8O2: 0,05 mol và Y: C6H8O4 : 0,03 (mol)

→ \(\% Y = \dfrac{{0,03.144}}{{9,32}}.100\% \) = 46,35%

Câu 62 Trắc nghiệm

Chất béo E được tạo bởi glixerol và hai axit béo X và Y (có cùng số nguyên tử C, trong phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết pi, MX < MY và nX < nY). Xà phòng hóa hoàn toàn 15,96 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 17,48 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 11,424 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mO2 = mCO2 + mH2O - mE = 0,51 * 44 + 8,1 - 7,98 = 22,56 (gam)

nO2 = 22,56 : 32 = 0,705 (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O

=> nO trong E = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,06 (mol)

=> nE = 0,01 (mol)

Số C trong 1 phân tử E = nCO2/nE = 51 (nguyên tử)

Số H trong 1 phân tử E = 2 * nH2O/nE = 90 (nguyên tử)

=> CTPT của E là : C51H90O6

Số C của X = Số C của Y = (51 - 3)/3 = 16 (nguyên tử)

nY < nX nên E có 1 gốc Y và 2 gốc X: (C15HxCOO)2(C15HyCOO)C3H5
Mặt khác:

Xà phòng hóa hoàn toàn 15,96 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 17,48 gam hỗn hợp hai muối.

=> Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E sẽ thu được 8,74 gam hỗn hợp 2 muối.

2 muối trên gồm có: 0,02 mol C15HxCOOK và 0,01 mol C15HyCOOK 

=> 0,02 *(263 +x) + 0,01 *(263 + y) = 8,74

2x +y + 5 = 90 (1)

Trong phân tử X, Y không có quá 3 liên kết pi

=> 15 * 2 + 2 >x,y > 15 * 2 + 2 - 6 (2)

=> x = 27; y = 31 là thỏa mãn. 

CTPT của X là : C15H27COOH

MX = 252 (gần 253 nhất)

Câu 63 Trắc nghiệm

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY, đều có số C lớn hơn 1); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 0,485 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no, phần trăm khối lượng của T trong E là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nO(E) = 2nCOO = 2nNaOH = 0,32 mol

Đốt E thu được CO2 (x mol) và H2O (y mol)

BTKL → 11,7 + 0,485.32 = 44x + 18y

BTNT "O" → 0,32 + 0,485.2 = 2x + y

⟹ x = 0,5 và y = 0,29

*Quy đổi E thành \(11,7\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}COOH & :0,16\\{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} & :a\\C{H_2} & :b\\{H_2} & : - c\\{H_2}O & : - 2{\rm{a}}\end{array} \right.\) (vì axit có C > 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 0,16.60 + 62{\rm{a}} + 14b + \left( { - 2c} \right) + \left( { - 2{\rm{a}}} \right).18 = 11,7 & \left( 1 \right)\\{n_{C{O_2}}} = 0,16.2 + 2{\rm{a}} + b = 0,5 & \left( 2 \right)\\{n_{{H_2}O}} = 0,16.2 + 3{\rm{a}} + b - c - 2{\rm{a}} = 0,29 & \left( 3 \right)\end{array} \right.\)

Lấy (2) - (3) ⟹ a + c = 0,21 do a > 0 ⟹ c < 0,21

Mặt khác: Số mol muối của Y là 0,16 - 0,07 = 0,09

⟹ số mol H2 phải là bội của 0,09

Trường hợp 1: c = 0,09

Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\\c = 0,09\end{array} \right.\) ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,12\\b =  - 0,06 < 0\left( {LOAI} \right)\\c = 0,09\end{array} \right.\)

Trường hợp 2: c = 0,18

Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\\c = 0,09\end{array} \right.\) ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,12 < 0\left( {TM} \right)\\c = 0,18\end{array} \right.\)

Muối Y có thể cộng 2H2

Ta thấy: 0,12 = 0,09 + 0,03

⟹ CH2 ghép vào gốc của Y  và ancol

⟹ \(11,7\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}COOH &  & :0,04\\CH \equiv C - COOH & :0,06\\C{H_3}COO - {C_3}{H_6} - OOC - C \equiv CH & :0,03\end{array} \right.\)

⟹ %mT/E = \(\dfrac{{0,03.170}}{{11,7}}.100\% \) = 43,59%

Câu 64 Trắc nghiệm

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Xác định tỷ lệ mol este đơn chức và este 2 chức

- nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol

- Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

⟹ nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585

Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225

⟹ x : y = 3 : 5

Bước 2: Tìm CTCT của este đơn chức và este 2 chức

- Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

nCO2 - nH2O = 3nE ⟹ nCO2  - 0,37 = 3.8a ⟹ nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

- Mặt khác: mE = mC + mH + mO ⟹ 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 ⟹ a = 0,01 mol

⟹ nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)

- BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n ≥ 7 và m ≥ 8)

- Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

Este đơn chức: CH2=C(CH3)-COOCH2\( \equiv \)CH (0,03 mol)

Este 2 chức số 1: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2

Bước 3: Tính m1:m2

- Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)

⟹ m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam

- Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)

⟹ m2 = 0,05.32 = 1,6 gam

⟹ m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9.

Câu 65 Trắc nghiệm

Este X mạch hở có tỷ khối hơi so với H2 bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

MX = 100 ⟹ CTPT: là C5H8O2

X không tráng gương nên số C của Y > Số C của Z > 1

X là CH3COO–CH2–CH=CH2

Y là CH2=CH–CH2OH

Z là CH3COOK

A. Đúng, X, Y đều có liên kết đôi –C=C– tạo ra sản phẩm tương ứng là CH3COOCH2–CHOH–CH2OH và C3H5­(OH)2

B. Đúng

C. Đúng (Tỉ lệ 5CO2 + 4H2O)

D. Sai, X có 1 nhóm –CH3