Câu hỏi:
2 năm trước

Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử là 100 đvc. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 19,6 lít O2 đktc, thu được 33 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 36,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần  nhất với giá trị nào sau đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

MX =100 => X là C5H8O2

Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

=> Z  là este của C2H4(OH)2 với axit fomic => Z là (HCOO)2C2H4

Ta có sơ đồ:

\(0,2mol\left\{ \matrix{
{C_5}{H_8}{O_2}:x\,mol \hfill \cr
{C_3}{H_6}{O_2}:\,y\,mol \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:\,z\,mol \hfill \cr} \right.\buildrel { + 0,875mol\,\,{O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:\,0,75\,mol \hfill \cr
\buildrel {bt:H} \over
\longrightarrow 4x + 3y + 3z \hfill \cr} \right.\)

=> x + y + z = 0,2 (1)

Bảo toàn cacbon => 5x + 3y + 4z = 0,75 (2)

Bảo toàn oxi => n(O trong E)+ n (O cháy) = n(O trong CO2) + n(O nước)

=> nH2O = 0,2.2 + 0,875.2- 0,75.2 = 0,65 => 4x+3y+ 3z = 0,65(3)

Giải (1), (2) và (3) => \(\left\{ \begin{array}{l}{C_5}{H_8}{O_2}:0,05\,mol\\{C_3}{H_6}{O_2}:\,0,1\,mol\\{C_4}{H_6}{O_4}:\,0,05\,mol\end{array} \right.\)

=> mE = 18,3 gam 

So sánh với 36,6 => 36,6 gấp đôi => Muôi là C2H3COONa: 0,1 và HCOONa: 0,2+0,1.2=0,4

=> m muối = 94. 0,1+ 0,4. 68 = 36,6 gam



Hướng dẫn giải:

MX =100 => X là C5H8O2

Số C trung bình = 0,75/0,2 = 3,75

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

=> Z  là este của C2H4(OH)2 với axit fomic => Z là (HCOO)2C2H4

Đặt ẩn số mol từng chất, dựa vào dữ kiện đề bài lập và giải hệ phương trình.

Câu hỏi khác