Tổng hợp bài tập nguyên tử hay và khó

Câu 21 Trắc nghiệm

Ở nhiệt độ 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogadro NA = 6,022.1023. Kim loại X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thể tích 1 nguyên tử X là: ${{V}_{ngtu}}=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}$

Thể tích nguyên tử (phần đặc) trong 1cm3 tinh thể là: 1.(100%-26%) = 0,74 cm3

1cm3 tinh thể có số nguyên tử là:  $\frac{0,74}{\frac{4}{3}.\pi .{{r}^{3}}}=\frac{0,74}{\frac{4}{3}.\pi .{{(1,{{446.10}^{-8}})}^{3}}}=5,{{843.10}^{22}}$ nguyên tử

Khối lượng 1 nguyên tử: $\frac{10,48}{5,{{843.10}^{22}}}=1,{{79.10}^{-22}}$ (g)

Khối lượng 1 mol nguyên tử: 1,79.10-22.6,022.1023 = 108 g/mol

=> X là Ag

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa AgX

Ta có: NaX + AgNO3 → AgX ↓ + NaNO3

Ta có: nNaX= nAgX suy ra  \({{5,85} \over {23 + {M_X}}} = {{14,35} \over {108 + {M_X}}}\)

→ MX= 35,5

Nguyên tử khối trung bình của X được tính theo công thức sau:

\(35,5 = {{35.{x_1} + 37.{x_2}} \over {100}}\) 

Mặt khác x1 + x2= 100

Giải hệ trên ta có x1= 75 và x2= 25

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong HClOn là 13,09%. Giá trị của n là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: %35Cl = 100% - 75,77%= 24,23%

Nguyên tử khối trung bình của clo là MCl= 35. 0,7577 + 37. 0,2423= 35,4846

Vậy phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClOn là:  \({{37.0,2423} \over {1 + 35,4846 + 16n}}.100\%  = 13,09\% \)

Giải phương trình trên ta có n = 2

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Tính thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nguyên tử khối trung bình của Fe là

\(\overline {{A_{Fe}}}  = {{5,8.54 + 91,72.56 + 2,2.57 + 0,28.58} \over {100}} = 55,9116\) 

Nguyên tử khối trung bình của Br là:

\(\overline {{A_{Br}}}  = {{79.50,69 + 81.49,31} \over {100}} = 79,9862\) 

Phần trăm khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là %m56Fe= \({{0,9172.56} \over {55,9116 + 3.79,9862}}.100\%  = 17,36\% \) 

Câu 25 Trắc nghiệm

X, Y, Z là 3 nguyên tố hoá học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y, ZY2 và X2Z là 200. Số hạt mang điện của X2Y=15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có số electron s< =8, số electron p=1,667 lần số electron s. R là phân tử hợp chất giữa X,Y,Z gồm 6 nguyên tử. Hãy xác định số hạt mang điện của phân tử R

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* Xét Z: 

+ Số electron s <= 8

+ Số electron p = 1,667 số electron s
Thay số electron = 1, 2, 3, ..., 8 vào thì thấy có 1 trường hợp duy nhất thỏa mãn là:

Số electron s = 6 và số electron p = 10

Vậy cấu hình e của Z là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 => ZZ = 16 => Z là lưu huỳnh

* Giả sử X có số e = p = ZX và Y có e = p = ZY

- Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y, ZY2 và X2Z là 200

=> (4ZX + 2ZY) + (2.16 + 4.ZY) + (4ZX + 2.16) = 200 (1)

- Số hạt mang điện của X2Y=15/16 lần số hạt mang điện của ZY2

=> 4ZX + 2ZY = 15/16.(2.16 + 4.ZY) (2)

Giải hệ (1) và (2) được ZX = 11 (Na) và ZY = 8 (O)

R là hợp chất của Na, O, S mà R có 6 nguyên tử nên R là Na2SO3

=> Số hạt mang điện của Na2SO3 là 4.11 + 2.16 + 6.8 = 124

Câu 26 Trắc nghiệm

Hợp chất A được tạo thành từ các ion X3+ và Y2 -(X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức tổng quát của A là: X2Y3. Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong A lần lượt là P, N, E

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{2P + N = 224}}\\
{\rm{2P - N = 64}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{P = 72}}\\
{\rm{N = 80}}
\end{array} \right.\)

=> 2PX + 3PY = 72 (1)

- Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị:

(PX + NX) - (PY + NY) = 36 → (PX – PY) + (NX – NY) = 36 (2)

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt:

(2PX + NX -3)-(2PY + NY + 2) = 47 → 2(PX – PY) + (NX – NY) = 52 (3)

- Giải hệ phương trình gồm (2) và (3) ta có:

PX – PY = 16 (4) và NX – NY = 20

- Giải hệ phương trình gồm (1) và (4) ta có:

PX = ZX = 24 (Cr) và PY = ZY = 8 (O) → CT oxit là: Cr2O3

Câu 27 Trắc nghiệm

Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-18 Culong. Tỉ số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân của X bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-19 Culong nên số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử X là (+8,4906.10-18) : (+1,602.10-19)= 53

 Tỉ số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân X bằng 1,3962 nên số notron trong X bằng 1,3962.53= 74.

Số khối của A bằng PX + NX= 53 + 74= 127. Vậy X là nguyên tố I.

 Vì số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y nên NY= 74 : 3,7= 20.

X + Y →  XY

     4,29   18,26

Vậy \({Y \over {4,29}} = {{X + Y} \over {18,26}} \to {Y \over {4,29}} = {{127 + Y} \over {18,26}}\)  → Y = 39

Ta có AY= NY + Py → PY= 39 – 20= 19

Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là 19.

Câu 28 Trắc nghiệm

Giả thiết trong mạng tinh thể, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% về thể tích, phần còn lại là các khe rỗng, cho nguyên tử khối trung bình của Fe là 55,85. Biết ở 20oC, khối lượng riêng của sắt là 7,87 gam/cm3. Bán kính nguyên tử của Fe là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét 1 mol tinh thể Fe chứa 6,022.1023 nguyên tử Fe xếp khít nhau và các khe rỗng.

→ mtt = 55,85 gam

→ Vtt = mtt : Dtt = 55,85 : 7,87 = 7,1 cm3

→ Vphần đặc = 7,1.74% = 5,25 cm3

→ V 1 nguyên tử = 5,25 : 6,022.1023 = 8,72.10-24 (cm3)

Mà nguyên tử có hình cầu nên: V nguyên tử = 4/3.π.r3

→ 8,72.10-24 = 4/3.3,14.r3

→ r = 1,28.10-8 cm

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho bảng thông tin về ba nguyên tử A, B, C thuộc về hai nguyên tố hoá học X và Y. Trong thực tế, nguyên tố X có hai đồng vị là \({}^mX,\,{}^nX\) (m>n) và có nguyên tử khối trung bình là 63,6.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hai nguyên tử là đồng vị của nhau khi có cùng số proton nhưng khác số neutron => Có số khối khác nhau

=> A và C là đồng vị của nhau và cùng thuộc nguyên tố X

Mà X có hai đồng vị là \({}^mX,\,{}^nX\) (m>n) => A là đồng vị \(^nX\); C là đồng vị \(^mX\)

Gọi phần trăm về số nguyên tử của \(^nX\), \(^mX\) lần lượt là a và b

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 100}\\{63a + 65b = 63,6.100}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 70}\\{b = 30}\end{array}} \right.\)

=> B là đồng vị của nguyên tố Y