Hợp chất A được tạo thành từ các ion X3+ và Y2 -(X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của A là
Trả lời bởi giáo viên
Công thức tổng quát của A là: X2Y3. Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong A lần lượt là P, N, E
\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{2P + N = 224}}\\
{\rm{2P - N = 64}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{P = 72}}\\
{\rm{N = 80}}
\end{array} \right.\)
=> 2PX + 3PY = 72 (1)
- Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị:
(PX + NX) - (PY + NY) = 36 → (PX – PY) + (NX – NY) = 36 (2)
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt:
(2PX + NX -3)-(2PY + NY + 2) = 47 → 2(PX – PY) + (NX – NY) = 52 (3)
- Giải hệ phương trình gồm (2) và (3) ta có:
PX – PY = 16 (4) và NX – NY = 20
- Giải hệ phương trình gồm (1) và (4) ta có:
PX = ZX = 24 (Cr) và PY = ZY = 8 (O) → CT oxit là: Cr2O3
Hướng dẫn giải:
Xác định được công thức phân tử tổng quát của A. Dựa vào mối quan hệ giữa các loại hạt, giải hệ phương trình tìm ra số hạt P, N, E trong A.Từ đó giài tìm ra số hạt P, N, E trong X và Y → xác định CTPT của A. (chú ý: tổng số hạt trong 1 ion cần phải thêm (ion âm) hoặc bớt (ion dương))