Ôn tập chương 5

Câu 61 Trắc nghiệm

Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. 4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Fe2O3 + 8SO2

B. Ca3(PO4)2 + MgSiO3$\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Phân lân nung chảy

C. Ag2S + O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Ag + SO2

D. Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Câu 62 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O $\xrightarrow{{}}$ 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

                                                           X

2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3H2O

     X                    Y

Al2O3 $\xrightarrow{{đpnc}}$  2Al + $\dfrac{3}{2}$ O2

Câu 63 Trắc nghiệm

Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi thêm vài giọt CuSO4 vào dung dịch sẽ hình thành cặp pin điện hóa Al-Cu làm cho khí thoát ra nhanh hơn

Câu 64 Trắc nghiệm

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A sai vì là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

$3Ag + 4HN{O_3}\xrightarrow{{}}3AgN{O_3} + NO \uparrow  + 2{H_2}O$

B sai vì ăn mòn hóa học:

$2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}$

C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

$2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow $

D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+

$Zn\,\,\, + \,\,\,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}Z{n^{2 + }} + \,\,\,\,Cu \downarrow $

Câu 65 Trắc nghiệm

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CuSO4: Ăn mòn điện hóa vì hình thành hai điện cực Ni và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và Cu2+

$Ni\,\,\, + \,\,C{u^{2 + }}\,\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }}\,\, + \,\,\,Cu \downarrow $

-ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn do không có phản ứng

-FeCl3: Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không hình thành điện cực mới (không tạo ra Ni)

$Ni\,\,\, + \,\,\,\,2F{e^{3 + }}\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2F{e^{2 + }}$

-AgNO3: Ăn mòn điện hóa vì  hình thành điện cực Ni và Ag. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và  

$Ni\,\,\,\, + \,\,\,\,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2Ag \downarrow $           

Câu 66 Trắc nghiệm

Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi hóa trị của X là n

$X = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.n = $\dfrac{m}{{\dfrac{{0,25m.4}}{{32}}}}$ . n = 32.n

→ n = 2 và X = 64 → X là Cu                      

Câu 67 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$ \to {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = 23 - 7,2 = 15,8\,\,gam$

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 15,8 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,05 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

→ne trao đổi = $4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 + 2.0,2 = 0,6\,mol$

$M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.hóa trị = 12.hóa trị

→ Hóa trị = 2, M = 24 → M là Mg               

Câu 68 Trắc nghiệm

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2  và O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y} = 30,1 - 11,1 = 19\,\,gam$

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x + y = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 19 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b

=> mhh Y = 24a + 27b = 11,1  (1)

Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2

=> 2a + 3b = 2.0,2 + 4.0,15 = 1  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,35; b = 0,1

$ \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1.27}}{{11,1}}.100\%  = 24,32\% $

Câu 69 Trắc nghiệm

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{Fe}} = 0,2mol\,;\,{n_{Mg}} = 0,1mol$

$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\Mg \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_{4(l)}}}}\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }} \hfill \\C{u^{2 + }} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + O{H^ - }}}\left\{ \begin{gathered}Fe{(OH)_2} \hfill \\Mg{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow[{kk}]{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}F{e_2}{O_3} \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,$

Bảo toàn Fe: ${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{1}{2}.0,2 = 0,1\,mol$

Bảo toàn Mg: nMgO = nMg = 0,1 mol

=> m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)

Câu 70 Trắc nghiệm

Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{8,5}}{{170}} = 0,05mol\,\, \to {n_{Ag}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol$

$ \to \% {m_{Ag}} = \dfrac{{0,05.108}}{{12}} \cdot 100 = 45\% $

Câu 71 Trắc nghiệm

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_{N{O_2}}} = 0,04mol\,\, \to \,\,{n_{NO_3^ - }}$ (trong muối) = ne nhận = 0,04.1 = 0,04 mol

muối$ = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}$(muối) $ = 2,8 + 0,04.62 = 5,28g$

Câu 72 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{Al}} = 0,46mol\,;\,{n_Y} = 0,06\,mol$

Đặt ${n_{{N_2}}} = x\,mol\,\,;\,\,{n_{{N_2}O}} = y\,\,mol$

$\left\{ \begin{gathered}x + y = 0,06 \hfill \\28x + 44y = 0,06.18.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,03 \hfill \\y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Ta thấy $3{n_{Al}} > (8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})$ → Có muối amoni NH4NO3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

$3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }} \to {n_{NH_4^ + }} = \dfrac{{0,46.3 - 0,54}}{8} = 0,105mol$

$ \to m = {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38g$

Câu 73 Trắc nghiệm

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{Fe}} = 0,04mol\,;\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02mol\,;\,{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,5.0,2 = 0,1mol$

$Fe\, + \,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + 2Ag \downarrow $

0,01 ← 0,02             →          0,02

$Fe\,+ \,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + Cu \downarrow $

0,03  <  0,1             →            0,03 

=> mrắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam)

Câu 74 Trắc nghiệm

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mdd tăng  = mrắn giảm = 0,5 gam → mdd ban đầu = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam

Câu 75 Trắc nghiệm

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

→ nZn dư = 0,05 mol

mX + mZ = mCu + mAg + mZn dư → mCu = 10,53+ 7,76  - 0,08.108 – 0,05.65 = 6,4 gam

Câu 76 Trắc nghiệm

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2  phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4  nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phản ứng tổng quát:  Oxit + hỗn hợp H2 và CO

 ${H_2} + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,CO + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,C{O_2}$

Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm chính là do ${{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}$ tham gia phản ứng

$ \to \sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} $phản ứng  $ = \dfrac{{0,32}}{{16}} = 0,02\,mol\,\,\,\,$

$\xrightarrow{{Theo\,PTHH}}\,\sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}}  = {n_{{H_2}}} + {n_{CO}} = 0,02\,mol \to {V_{hh}} = 0,02.22,4 = 0,448\,\,(l)$

Câu 77 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nO = nCO = 0,8 mol ; ${n_{S{O_2}}} = 0,9\,mol$

Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của Fe, Cr là +3

→ ${n_M}\, = \dfrac{{0,9.2}}{3} = 0,6\,mol$

$ \to \dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4}$  →MxOy là Fe3O4

Câu 78 Trắc nghiệm

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{NO}} = 0,4\,mol;\,{n_{hh\,X}} = 0,7\,mol$

Cách 1: Nhận xét: Số oxi hoá của Cu ban đầu trong oxit và sau trong muối không đổi, ta quy bài toán về dạng:

$ \to \left\{ \begin{gathered}{n_{hh\,X}}\, = x + x + y + 2y = 0,7 \hfill \\\xrightarrow{{BT\,\,\,\,electron}}2{\text{x}} + 4y + 2{\text{x}} = 1,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\, \to \,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\, \to \,\,\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $

Cách 2:

$C + {H_2}O \to \left\{ \begin{gathered}{n_{CO}} = x\,mol \hfill \\{n_{{H_{_2}}}} = y\,mol \hfill \\{n_{C{O_2}}} = z\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y + z = 0,7 \hfill \\x + y = {n_O} = \dfrac{{{n_e}}}{2} = \dfrac{{0,4.3}}{2} = 0,6 \hfill \\BTNT\,\,O:\,y = x + 2z \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,4 \hfill \\z = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

→ $\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $                 

Câu 79 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A đúng, vì Zn bị phá hủy do phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B đúng, vì thành phần chính của quặng boxit là Al2O3 được dùng để điều chế Al: 

              2Al2O3 \(\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}\) 4Al + 3O2

C đúng, PTHH: 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3

D sai, tính khử của Ag yếu hơn Cu

Câu 80 Trắc nghiệm

Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Na + H2O → NaOH + H2;        2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓

⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2

- Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2;    Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓

⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2 và BaSO4

- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ ⟹ tạo kết tủa Cu

- Ag không phản ứng

- Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ⟹ tạo kết tủa Cu

- 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ⟹ tạo kết tủa Cu

⟹ Các chất phản ứng với CuSO4 tạo sản phẩm kết tủa là Na, Ba, Fe, Mg, Al ⟹ 5 chất