Ôn tập chương 1

Câu 61 Trắc nghiệm

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng thủy phân tạo 2 axit béo → phương trình tổng quát dạng:

\({({R_1}COO)_2}{C_3}{H_5}{\text{(OOC}}{{\text{R}}_2}) + 3{H_2}O \to 2{R_1}COOH + {R_2}{\text{COOH}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

${n_{lipit}} = {n_{glixerol}} \to {n_{lipit}} = \dfrac{{46}}{{92}} = 0,5\,mol \to {M_{lipit}} = \dfrac{{444}}{{0,5}} = 888\,g/mol$

$ \to ({R_{^1}} + 44).2 + ({R_{^2}} + 44) + 41 = 888 \to 2{R_{^1}} + {R_{^2}} = 715 \to \left\{ \begin{gathered}{R_{^1}} = 239\,({C_{17}}{H_{35}}) \hfill \\{R_{^2}} = 237\,({C_{17}}{H_{33}}) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

→ C17H33COOH và C17H35COOH.

Câu 62 Trắc nghiệm

Khi cá hồi chuyển từ môi trường nước ngọt sang môi trường nước biển, những vấn đề sau đây về điều hòa áp suất thẩm thấu cần được giải quyết?

1. Nồng độ muối trong máu được điều chỉnh tương đương với lượng nước biển

2. Uống nước biển

3. Tránh uống nước biển

4. Tăng cường hấp thu nước qua da và mang

5. Thải ra môi trường lượng muối thừa

Phương án trả lời đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi ở biển: Áp suất thẩm thấu của cá hồi bằng 1/3 so với môi trường → các nguy cơ sau cho chúng:

- Mất nước qua mang 1 cách thụ động.

- Tăng nồng độ mol các chất hòa tan trong cơ thể qua mang 1 cách thụ động.

- Các chất hòa tan trong nước biển hấp thu qua ruột.

Giải pháp:

- Uống nước qua mang.

- Thải muối qua mang, da và thận 1 cách chủ động.

- Bài tiết nước tiểu đẳng trương.

Câu 63 Trắc nghiệm

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dd sau pư thu được khối lượng xà phòng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

${(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{}}3RCOONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}$

     0,02        ←                0,06                               →                0,02

Bảo toàn khối lượng:

mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol $ = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,8\,gam$

Câu 64 Trắc nghiệm

Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để trung hòa 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7

${n_{NaOH}} = \,{n_{KOH}} = \dfrac{7}{{56}}.\dfrac{1}{{1000}}.200 = 0,025\,mol$

$RCOOH + NaOH\xrightarrow{{}}RCOONa + {H_2}O$

                           0,025                0,025

${(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{}}3RCOONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}$

                                            3x                                                     x

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + maxit + mNaOH = mmuối + mglixrol

$ \to 200 + (0,025 + 3x).40 = 207,55 + 0,025.18 + x.92$

$ \to x = 0,25 \to \sum {{n_{NaOH}}}  = 0,025 + 3.0,25 = 0,775\,mol \to {m_{NaOH}} = 0,775.40 = 31\,gam$

Câu 65 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ancol + Na dư → 0,04 mol H2 và mbình tăng = 2,48 gam

=> nancol = 2.nH2 = 0,08 mol và mancol = mbình tăng + mH2 = 2,56 gam

=> Mancol = 32 => ancol là CH3OH

=> X gồm 2 este no dạng CnH2n+1COOCH3 và 1 este không no dạng CmH2m-1COOCH3 (m ≥ 2)

+) Đốt 5,88 gam X (ứng với 0,08 mol) + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ? mol CO2 + 0,22 mol H2O

nO trong X = 2.nX = 0,16 mol và mX = mC + mH + mO => nC = 0,24 mol

Tương quan đốt có neste không no \(= \sum {n_{C{O_2}}} - \sum {n_{{H_2}O}} = 0,02{\text{ }}mol\)

=> n2 este no = 0,06 mol

\(\bar C = \dfrac{{0,24}}{{0,08}} = 3\)=> 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Vì este không no chứa ít nhất 4C, chặn khoảng giá trị số C của este không no:

\(\dfrac{{0,24-0,06.3}}{{0,02}} = 3$  < số Ceste không no $ < 6 = \dfrac{{0,24-0,06.2}}{{0,02}}\)

Tuy nhiên ứng với C4 có mỗi công thức CH2=CHCOOCH3 không có đồng phân hình học => loại

=> etse không no có 5C và cấu tạo có đồng phân hình học là: CH3CH=CHCOOCH3

=>\(\% {m_{{C_5}{H_8}{O_2}}}{\text{ = }}\dfrac{{0,02.100}}{{5,88}}{\text{.100%  = }}34,01\% \)  

Câu 66 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2 thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong phản ứng xà phòng hóa: ${n_X} = \dfrac{{24,96}}{{{M_X}}}$ mol và ${n_{NaOH}} = 0,42$  (mol)

Ta có tỉ lệ:

$\dfrac{{24,96}}{{{M_X}}}$ mol X chứa nO = 2.nNaOH = 0,42.2 = 0,84 mol O

=> trong 0,2 mol X chứa nO = $\dfrac{{7{M_X}}}{{1040}}$ mol O

Bảo toàn O cho phản ứng cháy => ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{7{M_X}}}{{2080}} + 0,28$

Khối lượng este bị đốt cháy:

$0,2{M_X} = 12.\left( {\dfrac{{7{M_X}}}{{2080}} + 0,28} \right) + 0,48.2 + \dfrac{{16.7{M_X}}}{{1040}}$

=> MX = 83,2

=> nCO2 = 0,56 => số C = 2,8

Vậy este X có số C = số O => 2 muối trong Z chỉ có thể là HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol)

nNaOH = x + 2y = 0,42

Bảo toàn khối lượng: mmuối = 68x + 134y = 0,09

=> x = 0,24 và y = 0,09

=> a : b = 1,353

Câu 67 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bảo toàn H cho phản ứng đốt m (g) X → nH(X) = 2nH2O = 2,08 mol

- Xét phản ứng thủy phân m gam X trong NaOH:

Đặt nX = a mol

\(\mathop X\limits_{a\left( {mol} \right)}  + \mathop {NaOH}\limits_{3{\rm{a}}\left( {mol} \right)}  \to \left\{ \begin{array}{l}Muối + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}\\C{O_2}:1,01\\{H_2}O:0,99\end{array} \right.\\\mathop {{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}\limits_{a\left( {mol} \right)} \end{array} \right.\)

Bảo toàn H → nH(X) + nNaOH = 2nH2O(đốt muối) + 8nC3H8O3

→ 2,08 + 3a = 2.0,99 + 8a → a = 0,02

Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 0,03 mol

Bảo toàn C → nC(X) = nNa2CO3(đốt muối) + nCO2(đốt muối) + 3nC3H5(OH)3 = 1,1 mol

- Xét phản ứng đốt m (g) X:

Bảo toàn C → nCO2(đốt X) = nC(X) = 1,1 mol

Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow 0,02 = \frac{{1,1 - 1,04}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 4\)

⟹ X có 1 π ở gốc hiđrocacbon (vì 3 nhóm COO chiếm 3 π)

⟹ nBr2 = nX = 0,02 mol

Câu 68 Trắc nghiệm

Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trung hòa axit trong 100 gam chất béo: naxit = nKOH = 0,01 mol

Cho chất béo tác dụng với NaOH:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

ntriglixerit = (nNaOH - naxit)/3 = (0,4 - 0,01)/3 = 0,13 mol

nH2O = naxit = 0,01 mol

nC3H5(OH)3 = ntriglixerit = 0,13 mol

BTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3

                     = 100 + 0,4.40 - 0,01.18 - 0,13.92 = 103,86 gam

Câu 69 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,01.44 + 1,84.18 - 2,82.32 = 31,32 gam

Đặt số mol của axit oleic và triglixerit lần lượt là 2a và 3a mol

Bảo toàn O → 2.2a + 6.3a + 2.2,82 = 2.2,01 + 1,84 → a = 0,01

→ naxit oleic = 0,02 mol; ntriglixerit = 0,03 mol

*Khi đốt hợp chất hữu cơ bất kì (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k, ta luôn có: nCO2 - nH2O = nhchc.(k-1)

- Đốt axit oleic (k = 2) thì: nCO2(do axit oleic) - nH2O(do axit oleic) = 0,02 (*)

- Đốt triglixerit Y (k) thì: nCO2(do Y) - nH2O(do Y) = 0,03.(k - 1) (**)

Cộng vế với vế của (*) và (**) được:

      ∑nCO2 - ∑nH2O = 0,02 + 0,03.(k - 1)

→  2,01 - 1,84 = 0,02 + 0,03.(k - 1)

→ k = 6

*Khi cho hỗn hợp tác dụng với Br2 thì:

nBr2 = naxit oleic + 3.ntriglixerit = 0,02 + 3.0,03 = 0,11 mol

Tỷ lệ: 31,32 gam hỗn hợp X tác dụng với tối đa 0,11 mol Br2

→       46,98 gam ……………………………….0,165 mol

Vậy x = 0,165

Câu 70 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có nBr2 : nX = 0,32 : 0,08 = 4 nên các gốc hiđrocacbon của chất béo có tổng cộng 4π

Mà mỗi gốc COO có 1π nên độ bất bão hòa của toàn phân tử X là k = 4 + 3 = 7

- Phản ứng đốt 0,08 mol X:

Giả sử nCO2 = a và nH2O = b (mol)

+) Bảo toàn O → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 2a + b = 6.0,08 + 2.6,36 (1)

+) \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)

→ \(\frac{{a - b}}{{7 - 1}} = 0,08\) (2)

Giải (1) (2) được a = 4,56 và b = 4,08

BTKL → mX = mCO2 + mH2O - m­O2 = 4,56.44 + 4,08.18 - 6,36.32 = 70,56 gam

Ta có           X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

                  0,08 → 0,24 →               0,08       (mol)

BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3

= 70,56 + 0,24.40 - 0,08.92 = 72,8 gam

Câu 71 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,45 mol. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 110x - 121y (g)

→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)

Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)

X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)

Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì: \({n_{hchc}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\) (với k là độ bất bão hòa của toàn phân tử)

\(\begin{array}{l} \to 0,5{\rm{x}} - 0,75y = \frac{{\left( {2,5{\rm{x}} - 2,75y} \right) - y}}{{k - 1}}\\ \to \left( {0,5{\rm{x}} - 0,75y} \right) = \frac{{5\left( {0,5{\rm{x}} - 0,75y} \right)}}{{k - 1}}\\ \to 1 = \frac{5}{{k - 1}}\\ \to k = 6\end{array}\)

=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO

→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon

- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng

→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,45 = 0,15 mol = a

Câu 72 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì

\({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 1,028\,\,mol\)

\( \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 2,364 - 1,028 = 1,336 mol\)

Xét quá trình trao đổi electron của phản ứng giữa C với CO2 và H2O

C → C+4 + 4e          C+4 + 2e → C+2

2H+ + 2e → H2

Áp dụng bảo toàn electron: \(4{n_C} = 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\)

\( \to {n_C} = \frac{{2.1,336}}{4} = 0,668\,\,mol\)

→ a = 2,364 – 0,668 = 1,696 mol

Quy đổi hỗn hợp X thành (HCOO)3C3H5 (x mol), CH2 (y mol) và H2 (-0,032 mol)

→ mX = 176x + 14y – 0,032.2 = 13,728 (1)

\({n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (6{\rm{x}} + y) + (4{\rm{x}} + y - 0,032) = 1,696\)(2)

Từ (1) và (2) → x = 0,016 mol; y = 0,784 mol

Ta có: nNaOH = 3x = 0,048 mol; \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = x = 0,016\,\,mol\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol

→ mmuối = 13,728 + 0,048.40 – 92.0,016 = 14,176 gam

Câu 73 Trắc nghiệm

Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

→ nH2 = 3ntriolein = 3.26,52 : 884 = 0,09 mol → VH2 = 0,09.22,4 = 2,016 lít

Câu 74 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có nCaCO3 = nCO2 = 0,255 mol

  mdd giảm = - mCO2 -  mH2O + mCaCO3 = - 0,255.44 – mH2O + 25,5 = 9,87

→ mH2O = 4,41 gam → nH2O = 0,245 mol

BTKL có mO2 = mCO2 + mH2O – mX 

= 0,255.44 + 4,41 – 4,03 = 11,6 g → nO2= 0,3625 mol

Bảo toàn O có 2nO2 + nO(X) = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 0,03 mol

Vì X là triglixerit nên nX = 1/6 .nO(X) = 0,005 mol

→ 8,06 g X có số mol là 0,005.8,06 : 4,03 = 0,01 mol

0,01 mol X + 0,03 mol NaOH → muối + 0,01 mol C3H5(OH)3

BTKL mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 

= 8,06 + 0,03.40 – 0,01.92 = 8,34 gam

Câu 75 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol 

mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol => x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  → nO(X) 

= 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol

Ta có nX = (nCO2 - nH2O)/(k -1) => k = 5 

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y => nX = 0,048 mol  → mX =41,184 gam

→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam

nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 

= 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam

Câu 76 Trắc nghiệm

Cho m gam triolein tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Giá trị của a là 

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Triolein + H2 theo tỉ lệ 1:3

Bảo toàn khối lượng: mTriolein + mH2 pứ = mX

=> mH2 pứ = (m + 0,3) – m = 0,3g

=> nH2 = 0,3 : 2 = 0,15 mol

=> ntristearin = nH2 : 3 = 0,05 mol

Khi X + NaOH:

            (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

Mol                  0,05                 →             0,15 mol

=> mmuối = 0,15.322 = 48,3g

Câu 77 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2 thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 g H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Brom (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của  x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Gọi công thức của X là (RCOO)3C3H5 có k liên kết pi

nO2  = 9,016 : 22,4 = 0,4025 mol ; nCO2 = 6,384 : 22,4 = 0,285 mol ; nH2O = 0,265 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO(X) = 0,03 mol = 6n(X) => nX = 0,005 mol

Mặt khác: (k – 1).n= (nCO2 – nH2O) => k = 5

Có 3 pi trong 3 gốc COO => 2 pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon (Có thể phản ứng được với Br2/CCl4)

=> nBr2 = 2.nX = 2.0,005 = 0,01 mol

=> mBr2 = x = 0,01.160 = 1,6g

Câu 78 Trắc nghiệm

X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có các đặc điểm:

- Trong X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3.

- Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được y mol CO2 và z mol H2O với y - z = 3x.

- X có đồng phân hình học cis - trans.

Nhận xét nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức nên có 6O

- Số C nhiều hơn số O là 3 nên X có 9C

- Khi đốt hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k ta có:

\({n_{hchc}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow x = \frac{{y - z}}{{k - 1}} \Leftrightarrow x = \frac{{3{\rm{x}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow k = 4\)

⟹ X có 1 liên kết C=C

Mà X có đồng phân hình học nên X là (HCOO)2(CH3-CH=CH-COO)C3H5

A đúng, 2 CTCT đó là:

B sai, X có 12 nguyên tử H

C đúng, nX = 16,2 / 216 = 0,075 = nglixerol ⟹ mglixerol = 0,075.92 = 6,9 gam

D đúng, vì X có đầu HCOO- nên có khả năng tráng bạc

Câu 79 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1 : 1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4) đều chứa vòng benzen. Khi xà phòng hoá hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn gồm các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = 6\) ⟹ 2 este đều no (vì có 2π trong 2 nhóm COO và vòng benzen có độ bất bão hòa 4)

Do sau phản ứng thu được 2 ancol có cùng số nguyên tử C nên 2 ancol đó là C2H5OH và C2H4(OH)2

⟹ CTCT của 2 este trong X là:

Ta có nA = nB = ½.nhh X = ½.(38,8 : 194) = 0,1 mol

C2H5OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 + C6H5ONa + C2H5OH + H2O

                 0,1 →                                    0,1 →           0,1

C6H5COO-CH2-CH2-OOCH + 2NaOH → C6H5COONa + HCOONa + C2H4(OH)2

                 0,1 →                                                  0,1 →            0,1

Chất rắn trong Z gồm: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {COONa} \right)}_2}:0,1}\\{{C_6}{H_5}ONa:0,1}\\{{C_6}{H_5}COONa:0,1}\\{HCOONa:0,1}\end{array}} \right.\)

→ m = mchất rắn = 0,1.134 + 0,1.116 + 0,1.144 + 0,1.68 = 46,2 gam

Câu 80 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

X (C18H12O12) + 6NaOH → X1 + 3X2.

X1 + 6HCl → X3 + 6NaCl.

X3 + C2H5OH → X4 + H2O

Biết khi đốt cháy hoàn toàn X1 chỉ tạo ra sản phẩm chứa Na2CO3 và CO2. Phân tử khối của X4 là   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đốt cháy X1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2 nên X1 chứa C, O và Na trong phân tử

X1 pư với HCl theo tỉ lệ 1:6 nên X1 có 6 trung tâm phản ứng với HCl → X là este 6 chức → CTCT của X  C6[(COO)2C2H4]3

Công thức cấu tạo của X1 là:

X3 là axit C6(COOH)6 (6 gốc –COOH gắn vào 6 đỉnh của vòng benzen)

X2 là C2H4(OH)2

4 là C6(COOH)5(COOC2H5)

→ Phân tử khối của X4 = 370