Bài tập tính số hạt trong nguyên tử

Câu 21 Trắc nghiệm

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là              

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X có 7 electron p → X: 1s22s22p63s23p1 → X có số p = 13

Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 nên:

2py = 13.2 + 8 → py = 17

→ Y: 1s22s22p63s23p5

Câu 22 Trắc nghiệm

Tổng các hạt trong nguyên tử Y là 13. Số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số hạt trong Y là: p, n, e. Có

\(\left\{ \matrix{
{\rm{2p + n = 13}} \hfill \cr
{\rm{ - p + n = 1}} \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
{\rm{p = 4}} \hfill \cr
{\rm{n = 5}} \hfill \cr} \right.\)

→ Cấu hình Y: 1s22s2. Y có số p, n, e lần lượt là: 4, 5, 4. → B đúng

Y là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng → C đúng, A sai

Điện tích hạt nhân của Y: +4.1,602.10-19 = +6,408.10-19C → D đúng

Câu 23 Trắc nghiệm

Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Tên nguyên tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C (điện tích hạt nhân của ion và điện tích hạt nhân của nguyên tử là như nhau)

+) Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số proton trong hạt nhân của X là :

$Số \,p = \frac{{30,{{4.10}^{ - 19}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 19$ hạt

Vậy nguyên tử X là Kali (K).

Câu 24 Trắc nghiệm

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Số khối của nguyên tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- p, n, e lần lượt là số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử nguyên tố X

Ta có tổng số hạt cơ bản trong X = 180 => n + p + e = 180

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 => (p + e) - n = 32

- Ta có hệ phương trình:

$\left\{ \begin{gathered}p + e + n = 180 \hfill \\p + e - n = 32 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}2p + n = 180 \hfill \\2p - n = 32 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}p = 53 \hfill \\n = 74 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow A = p + n = 127$

Câu 25 Trắc nghiệm

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X và cấu hình electron của nguyên tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong nguyên tử của nguyên tố X có :

+) Tổng số hạt bằng 40 => p + e + n = 40 => 2p + n = 40

+) Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 => p + e - n = 12 => 2p - n = 12

Ta có hệ PT: $ \left\{ \begin{gathered}2p + n = 40 \hfill \\2p - n = 12 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}p = 13 \hfill \\n = 14 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

p = 13 => X là Al

=> cấu hình e của X là : 1s22s22p63s23p1

Câu 26 Trắc nghiệm

Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng hạt = p + e + n = 52 

=> 2p + n = 52 => n = 52 – 2p

Điều kiện bền của nguyên tử: số p số n 1,5.số p 

=> p ≤ 52 – 2p ≤ 1,5p

=>  $\dfrac{{52}}{{3,5}} \leqslant p \leqslant \dfrac{{52}}{3} \Rightarrow {\text{ }}14,9 \leqslant p \leqslant 17,3$

Nếu p = 15 => n = 22 => A = p + n = 37 (loại vì A < 36)

Nếu p = 16 => n = 20 => A = 36 (loại vì A < 36)

Nếu p = 17 => n = 18 => A = 35 (thỏa mãn, nguyên tố Cl)

Vậy X là Cl

Câu 27 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng hạt = p + e + n = 40 => n = 40 – 2p

Điều kiện bền của nguyên tử: số p số n 1,5.số p

=> p ≤ 40 – 2p ≤ 1,5p => 11,42 ≤ p ≤ 13,33

=> p = 12 hoặc p = 13

Với p = 12 => n = 16 => A = 28 (loại vì Si có A = 28 nhưng p = 14)

Với p = 13 => n = 14 => A = 27 (Al)

Câu 28 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi pM , eM và nM là 3 hạt cơ bản của nguyên tố M

=> tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là: pM + eM + nM -3 = 79

=> 2.pM + nM = 82    (1)

Trong ion M3+, số hạt mang điện là: pM và eM -3 (ion M3+ có ít hơn 3 electron so với nguyên tử M)

Mà tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19

=> pM + eM - 3 - nM = 19 => 2pM – nM = 22   (2)

Từ (1) và (2) => pM = eM = 26;  nM = 30

=> M là Fe

Câu 29 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nguyên tử Cl có p = e = 17; n = 18

Nguyên tử O có p = e = 8; n = 8

Nguyên tử M có pM = eM và nM

=> Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là:

pM + eM + nM + 17 + 17 + 18 + 3.(8 + 8 + 8) = 182

=> 2.pM + nM = 58  (1)

Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58

=> pM + eM + 17 + 17 + 3.(8 + 8) – (nM + 18 + 3.8) = 58

=> 2.pM – nM = 18   (2)

Từ (1) và (2) => pM = 19; nM = 20

=> M là nguyên tố K

Câu 30 Trắc nghiệm

Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.

Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

$\dfrac{{{M_X}}}{{2{M_Y}}} = \dfrac{{50}}{{50}} \Rightarrow \dfrac{{p + n}}{{2(p' + n')}} = 1 \Rightarrow p = 2p'$

Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.

Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.

Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4

Câu 31 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nguyên tử O có pO = eO = 8 và nO = 8

Nguyên tử M có pM = eM và nM

=> Tổng số hạt cơ bản trong M2O là: 2.(pM + eM + nM) + pO + eO + nO = 140

=> 2.(2.pM + nM) + 8 + 8 + 8 = 140

=> 4.pM + 2.nM = 116  (1)

Tổng số hạt mang điện trong M2O là: 2.(pM + eM) + 8 + 8 = 4.pM + 16

Tổng số hạt không mang điện trong M2O là: 2.nM + 8

Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 => 4.pM + 16 – (2.nM + 8) = 44

=> 4.pM – 2.nM = 36    (2)

Từ (1) và (2) ta có: pM = 19; nM = 20

=> M là kim loại K

=> Hợp chất X là: K2O

Câu 32 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15, trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Số proton trong nguyên tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi các hạt cơ bản trong R là: pR, eR, nR ; các hạt trong X là pX, eX, nX

+) Tổng số các hạt cơ bản trong R2X là 28 hạt

=> 2.(pR + eR + nR) + pX + eX + nX = 28

=> 2.(2.pR + nR) + 2.pX + nX = 28

=> 4.pR + 2.pX + 2.nR + nX = 28  (1)

+) Số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 => AX – AR = 15

=> pX + nX – (pR + nR) = 15   (2)

+) Trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

=> pX + eX = 2.nX  (3)

+) Nguyên tử R không có nơtron => nR = 0  (4)

Từ (1); (2), (3), (4) ta có hệ PT:

$\left\{ \begin{gathered}4.{p_R} + 2.{p_X} + 2.{n_R} + {n_X} = 28 \hfill \\{p_X} + {n_X}-\left( {{p_R} + {\text{ }}{n_R}} \right) = 15 \hfill \\{p_X} + {\text{ }}{e_X} = {\text{ }}2.{n_X} \hfill \\{n_R} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}4.{p_R} + 2.{p_X} + {n_X} = 28 \hfill \\- {p_R} + {p_X} + {n_X} = 15 \hfill \\{p_X} = {n_X} \hfill \\{n_R} =0\hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}{p_R} = 1 \hfill \\{p_X} = 8 \hfill \\{n_X} = 8 \hfill \\{n_R} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Câu 33 Trắc nghiệm

Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức của MAx

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :

$\dfrac{M}{{xA}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} \Rightarrow \dfrac{{n + p}}{{x(n' + p')}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} = \dfrac{7}{8}$

Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :

$\dfrac{{2p + 4}}{{2xp'}} = \dfrac{7}{8}$ hay  4(2p + 4)  = 7xp’

Tổng số proton trong MAx là 58 nên:  p + xp’ = 58.     

Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.

Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 $ \leqslant $ p’ $ \leqslant $ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.

Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.

Câu 34 Trắc nghiệm

Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM

Số hạt trong X là pX, eX, nX

+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M3X2 là 222

=> 3.(pM + eM + nM) + 2.(pX + eX + nX) = 222

Vì pM = eM và pX = eX => 3.(2.pM + nM) + 2.(2.pX + nX) = 222

=> 6.pM + 4.pX + 3.nM + 2.nX = 222   (1)

+) Trong M3X2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74

=> 3.(pM + eM) + 2.(p­X + eX) – (3.nM + 2.nX) = 74

=> 6.pM + 4.pX – 3.nM – 2.nX = 74    (2)

Từ (1) và (2) =>  $\left\{ \begin{gathered}6{p_M} + 4{p_X} = 148\,\,\,(3) \hfill \\3{n_M} + 2{n_X} = 74 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

+) Tổng số hạt mang điện trong M2+ là: pM + eM – 2 = 2.pM -2 (ion M2+ có ít hơn nguyên tử M 2 electron)

+) Tổng số hạt mang điện trong X3- là: pX + eX + 3 = 2.pX + 3 (ion X3- có nhiều hơn nguyên tử M 3 electron)

Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21

=> 2.pM – 2 – (2.pX + 3) = 21 => pM - pX = 13  (4)

Từ (3) và (4) => pM = 20;  pX = 7

=> M là Ca và X là N

=> Công thức phân tử hợp chất cần tìm là: Ca3N2

Câu 35 Trắc nghiệm

Phân tử M2X tạo thành từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM

Số hạt trong X là pX, eX, nX

+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140

=> 2.(pM + eM + nM) + (pX + eX + nX) = 140

Vì pM = eM và pX = eX => 2.(2.pM + nM) + (2.pX + nX) = 140

=> 4.pM + 2.pX + 2.nM + nX = 140   (1)

+) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

=> 2.(pM + eM) + (p­X + eX) – (2.nM + nX) = 44

Vì pM = eM và pX = eX => 2.2.pM + 2.pX – 2.nM – nX = 44

=> 4.pM + 2.pX – (2.nM + nX) = 44    (2)

Từ (1) và (2) =>  $\left\{ \begin{gathered}4.{p_M} + 2.{p_X} = 92\,\,\,(3) \hfill \\2.{n_M} + {n_X} = 48\,\,\,(4) \hfill \\ \end{gathered} \right.$

+) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23 => pM + nM – (pX + nX) = 23 (5)

+) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt

=> pM + eM + nM -1 – (pX + eX + nX + 2) = 31

=> 2.pM + nM – 2.pX – nX = 34  (6)

Từ (5) và (6) =>  $\left\{ \begin{gathered}{p_M} - {p_X} = 11\,\,\,(7) \hfill \\{n_M} - {n_X} = 12 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Từ (3) và (7) => pM = 19; pX = 8

=> M là K và X là O

=> Công thức hợp chất cần tìm là K2O

Câu 36 Trắc nghiệm

Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2

=> ZA = 14 => A là Si

Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3

=> ZB = 17 => B là Cl

Câu 37 Trắc nghiệm

Tổng số các haṭ  trong nguyên tử  của nguyên tố R là 114. Số haṭ  mang điên nhiều hơn số haṭ  không mang điên là 26 hạt. Số khối của R là   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt: p + e + n = 2Z + N

- Số hạt mang điện: p + e = 2Z

- Số hạt không mang điện: N

Theo đề bài ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
2Z + N = 114\\
2Z - N = 26
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Z = 35\\
N = 44
\end{array} \right.\)

=> Số khối A = Z + N = 35 + 44 = 79

Câu 38 Trắc nghiệm

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82, biết số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 82: 2Z + N = 82 (1)

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22: 2Z – N = 22 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 26 và N = 30

=> A = Z + N = 26 + 30 = 56

Vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố là \({}_{26}^{56}Fe\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Vi hạt nào sau đây có số electron nhiều hơn số nơtron?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu 40 Trắc nghiệm

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt số p = số e = Z; số n = N

- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 26: 2Z + N = 26 (1)

- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6: 2Z – N = 6 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 8 và N = 10

=> A = Z + N = 8 + 10 = 18

Vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố là \({}_8^{18}O\)