Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM
Số hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M3X2 là 222
=> 3.(pM + eM + nM) + 2.(pX + eX + nX) = 222
Vì pM = eM và pX = eX => 3.(2.pM + nM) + 2.(2.pX + nX) = 222
=> 6.pM + 4.pX + 3.nM + 2.nX = 222 (1)
+) Trong M3X2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74
=> 3.(pM + eM) + 2.(pX + eX) – (3.nM + 2.nX) = 74
=> 6.pM + 4.pX – 3.nM – 2.nX = 74 (2)
Từ (1) và (2) => $\left\{ \begin{gathered}6{p_M} + 4{p_X} = 148\,\,\,(3) \hfill \\3{n_M} + 2{n_X} = 74 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
+) Tổng số hạt mang điện trong M2+ là: pM + eM – 2 = 2.pM -2 (ion M2+ có ít hơn nguyên tử M 2 electron)
+) Tổng số hạt mang điện trong X3- là: pX + eX + 3 = 2.pX + 3 (ion X3- có nhiều hơn nguyên tử M 3 electron)
Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21
=> 2.pM – 2 – (2.pX + 3) = 21 => pM - pX = 13 (4)
Từ (3) và (4) => pM = 20; pX = 7
=> M là Ca và X là N
=> Công thức phân tử hợp chất cần tìm là: Ca3N2
Hướng dẫn giải:
Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM
Số hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M3X2 là 222 => PT (1)
+) Trong M3X2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74
=> PT (2)
Từ (1) và (2) => PT (3) ẩn pM và pX
+) Tổng số hạt mang điện trong M2+ là: pM + eM – 2 = 2.pM -2 (ion M2+ có ít hơn nguyên tử M 2 electron)
+) Tổng số hạt mang điện trong X3- là: pX + eX + 3 = 2.pX + 3 (ion X3- có nhiều hơn nguyên tử M 3 electron)
Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21
=> PT (4)
Từ (3) và (4) => pM và pX