Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15, trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Số proton trong nguyên tử X là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi các hạt cơ bản trong R là: pR, eR, nR ; các hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số các hạt cơ bản trong R2X là 28 hạt
=> 2.(pR + eR + nR) + pX + eX + nX = 28
=> 2.(2.pR + nR) + 2.pX + nX = 28
=> 4.pR + 2.pX + 2.nR + nX = 28 (1)
+) Số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 => AX – AR = 15
=> pX + nX – (pR + nR) = 15 (2)
+) Trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
=> pX + eX = 2.nX (3)
+) Nguyên tử R không có nơtron => nR = 0 (4)
Từ (1); (2), (3), (4) ta có hệ PT:
$\left\{ \begin{gathered}4.{p_R} + 2.{p_X} + 2.{n_R} + {n_X} = 28 \hfill \\{p_X} + {n_X}-\left( {{p_R} + {\text{ }}{n_R}} \right) = 15 \hfill \\{p_X} + {\text{ }}{e_X} = {\text{ }}2.{n_X} \hfill \\{n_R} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}4.{p_R} + 2.{p_X} + {n_X} = 28 \hfill \\- {p_R} + {p_X} + {n_X} = 15 \hfill \\{p_X} = {n_X} \hfill \\{n_R} =0\hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}{p_R} = 1 \hfill \\{p_X} = 8 \hfill \\{n_X} = 8 \hfill \\{n_R} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Hướng dẫn giải:
Gọi các hạt cơ bản trong R là: pR, eR, nR ; các hạt trong X là pX, eX, nX
+) Tổng số các hạt cơ bản trong R2X là 28 hạt=> PT (1)
+) Số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 => PT (2)
+) Trong nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện=> PT (3)
+) Nguyên tử R không có nơtron => nR = 0 (4)
Giải hệ 4 PT tìm được số các hạt