Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?
Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng không làm thay đổi số oxi hóa các chất
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?
H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử => H2O không thay đổi số oxi hóa
$A{{l}_{4}}{{C}_{3}}+\text{ }12{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}\overset{-2}{\mathop{O}}\,\to 4Al{{(\overset{-2}{\mathop{O}}\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,)}_{3}}+\text{ }3C{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{4}}$
Phản ứng oxi hoá - khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố?
A.\(2K\overset{+5}{\mathop{Cl}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2K\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,+3{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\)
Có sự thay đổi số oxi hóa của Clo và oxi
B. \(2K\overset{+7}{\mathop{Mn}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{4}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{K}_{2}}Mn{{O}_{4}}+\overset{+4}{\mathop{Mn}}\,{{O}_{2}}+{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\)
Có sự thay đổi số oxi hóa của Mn và O
C.\(\text{ }\!\!~\!\!\text{ }2K\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2K\overset{+3}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}}+{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\)
Có sự thay đổi số oxi hóa của N và O
D. \(\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{\overset{+1}{\mathop{N}}\,}_{2}}O\text{ }+\text{ }2{{H}_{2}}O\)
Chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của N
Cho quá trình sau: $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử (sự khử)
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Đóng vai trò là chất oxi hóa ⇒ giảm số oxi hóa
- Phản ứng A và D: $2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,\,\,\,\,\to \,\,\,C{{l}_{2}}+\,\,\,2\text{e}\,$
Số oxi hóa của Clo tăng => HCl là chất khử và là chất tạo môi trường
- Phản ứng B không làm thay đổi số oxi hóa của HCl
- Phản ứng C: $2\overset{+1}{\mathop{H}}\,\,\,\,\,+2\text{e}\,\,\,\to \,\,\,{{H}_{2}}\,$
⇒ H từ +1 → 0 số oxi hóa giảm => HCl là chất oxi hóa
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
Cho các chất và ion sau: Zn, S, FeO, ZnO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Có 5 chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là: S, FeO, SO2, Fe2+, HCl
Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?
${{\overset{+8/3}{\mathop{Fe}}\,}_{3}}{{O}_{4}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \text{}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{}+\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{3x} \\ {} \\ \text{1x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & 3\overset{+8/3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,\to \,\,3\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+\,\,1\text{e} \\ & \overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\,\,3\text{e}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align} \right.$
=> cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
=> hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
$\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,O\text{ }+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \overset{+3}{\mathop{\text{ }Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{3x} \\ {} \\ \text{1x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,\to \,\,\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+\,\,1\text{e} \\ & \overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\,\,3\text{e}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align} \right.$
=> cân bằng: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường là 1 : 9
Hệ số của HNO3 trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 = 2 : 3) là
$\overset{0}{\mathop{Zn}}\,\text{ }+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \overset{+2}{\mathop{\text{ }Zn}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+\text{ }{{\overset{+1}{\mathop{N}}\,}_{2}}O\text{ }+\text{ }{{\overset{0}{\mathop{N}}\,}_{2}}+\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{23x} \\ {} \\ \text{1x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{0}{\mathop{Zn}}\to \overset{+2}{\mathop{Zn}}+2\text{e} \\ & 10\overset{+5}{\mathop{N}}+46\text{e}\to2{{\overset{+1}{\mathop{N}}}_{2}}O+3{{\overset{0}{\mathop{N}}}_{2}} \\ \end{align} \right.$
+) Vì tỉ lệ mol của N2O : N2 là 2 : 3 => thêm 2 trước N2O và thêm 3 trước N2 sau đó tính tổng e nhận = 10.5 - 2.2.1 - 0 = 46
+) Chọn hệ số sao cho tổng e cho = tổng e nhận => nhân 23 ở quá trình cho e và nhân 1 ở quá trình nhận e
=> cân bằng: 23Zn + 56HNO3 → 23Zn(NO3)2 + 2N2O + 3N2 + 28H2O
Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO↑ + H2O
lần lượt là
Xét cả phân tử FeS2 có số oxi hóa là 0
${{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \text{ }\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\uparrow +\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{1x} \\ {} \\ \text{5x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{0}{\mathop{F\text{e}{{S}_{2}}}}\to\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}+2\overset{+6}{\mathop{S}}\text{+15e} \\ & \overset{+5}{\mathop{N}}+3\text{e}\to \overset{+2}{\mathop{N}}O\\ \end{align} \right.$
+) Chọn hệ số thích hợp để tổng e cho và e nhận bằng nhau => nhân 1 vào quá trình cho e và nhân 5 vào quá trình nhận e
+) Vì $\overset{+6}{\mathop{S}}\,$ có hệ số là 2 => thêm 2 vào H2SO4
+) Thêm 5 vào NO, tính tổng số N bên vế phải => điền hệ số HNO3
=> cân bằng: FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO↑ + 2H2O
Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là
$\overset{0}{\mathop{FeS}}\,\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~\to {{\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+\text{ }\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}\uparrow +\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{2x} \\ {} \\ \text{9x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{0}{\mathop{F\text{e}S}}\,\,\,\to\,\,\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+\,\,\overset{+6}{\mathop{S}}\,\text{+9e} \\ & \overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,2\text{e}\,\,\to \,\overset{+4}{\mathop{S}}\,\, \\ \end{align} \right.$
=> cân bằng: 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
Cho phản ứng hoá học: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là
$\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,O\text{ }+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \text{ }\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{\overset{+2y/x}{\mathop{N}}\,}_{x}}{{O}_{y}}+\text{ }{{H}_{2}}O$
$\begin{matrix} \text{(5x-2y)} \\ {} \\ \text{1x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,\to \,\,\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+\,1\text{e} \\ & x\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\,\,(5\text{x}-2y)\text{e}\,\,\to \,x\overset{+2y/x}{\mathop{N}}\,\, \\ \end{align} \right.$
(5x – 2y)FeO + (16x – 6y)HNO3 → (5x – 2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (8x – 3y)H2O
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay tự oxi hoá - khử)?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử là chất khử đồng thời cũng là chất oxi hóa (thuộc cùng 1 nguyên tố) => Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O
Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:
2H2O2 → 2H2O + O2 (1)
2HgO → 2Hg + O2 (2)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (3)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4)
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO (5)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?
Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau
=> những phản ứng là:
2HgO → 2Hg + O2 (2)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)
Trong các loại phản ứng dưới đây, loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hoá − khử?
Loại phản ứng luôn là oxi hoá − khử là phản ứng thế
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)
Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:
3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng là: 3 + 4 + 3 + 1 + 4 = 15
Quá trình nào sau đây là đúng
Quá trình đúng là: \(\;\mathop S\limits^{ - 2} \; \to \mathop S\limits^0 + 2e\)
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố