Bài tập lí thuyết về phản ứng oxi hóa - khử

Câu 101 Trắc nghiệm

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

B sai vì sự khử là sự nhận e

Câu 102 Trắc nghiệm

Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tổng a + b = 3 + 8 = 11

Câu 103 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng:

aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O

Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 

2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O

Vậy a = 2; b = 10; c = 8

Câu 104 Trắc nghiệm

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0  + 3Cu{\text{ }} + {\text{ }}3{H_2}O\)

Câu 105 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phát biểu đúng là “quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.”

Câu 106 Trắc nghiệm

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CuFeS2 → Cu+2 + Fe+3 + 2  S+4 + 13e 

Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e

Câu 107 Trắc nghiệm

Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 \(C{l_2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

Cl2 nhận e nên là chất oxi hóa

Câu 108 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19

Câu 109 Trắc nghiệm

Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ở phản ứng: HCl + Mg → MgCl2 + H2 ta thấy HCl nhận e nên là chất oxi hóa:

2H+ + 2e → H2

Câu 110 Trắc nghiệm

Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, đây là quá trình

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Fe2+ → Fe3+ + 1e là quá trình nhường e

→ Đây là quá trình oxi hóa.

Câu 111 Trắc nghiệm

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)

Câu 112 Trắc nghiệm

Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Na: chỉ có tính khử

SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

FeO: Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

N2: N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa

HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để lên 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn => có tính khử và oxi hóa

Câu 113 Trắc nghiệm

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.

Câu 114 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Al nhường e nên là chất khử

Cu2+ nhận e nên là chất oxi hóa

Câu 115 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng: K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH. Tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các quá trình nhường – nhận electron:

Mn6+ → Mn7+ + 1e | x2 (quá trình oxi hóa)

Mn6+ + 2e → Mn4+ | x1 (quá trình khử)

⟹ Tỉ lệ Mn6+ bị oxi hóa và Mn6+ bị khử hay tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là 2 : 1.

Câu 116 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:

(1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.

(2) Qúa trình khử là \(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\).

(3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.

(4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.

Số phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số oxi hóa của nguyên tố thay đổi số oxi hóa được biểu diễn:

\(3\mathop {Cu}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}8H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to 3\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + {\rm{ }}2\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\)

\(\mathop {Cu}\limits^0  \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2}  + 2e\) : quá trình oxi hóa (Cu nhường e nên là chất khử)

\(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \) : quá trình khử (HNO3 có \(\mathop N\limits^{ + 5} \)nhận e nên là chất oxi hóa)

Do \(\mathop N\limits^{ + 5} \) trong HNO3 bị Cu khử xuống \(\mathop N\limits^{ + 2} \)trong NO nên số phân tử HNO3 bị khử chính bằng số phân tử NO và bằng 2

⇒ Phát biểu đúng: (1), (3)

Câu 117 Trắc nghiệm

Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x

⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4

Với CO: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất là y

⇒ 1.x + 1.(-2) = 0 ⇒ x=+2

Với C: số oxi hóa là 0

Với CO32-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là z

⇒ 1.z + 3.(-2) = -2 ⇒ z=+4

Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là t

⇒ 1.(+1) + 1.t + 3.(-2) = -1 ⇒ x=+4

Vậy có 3 hợp chất và ion có cùng số oxi hóa của C là CO2, CO32-, HCO3-

Câu 118 Trắc nghiệm

Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với ClO4-: Gọi số oxi hóa của Cl là x

⇒ 1.x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +7

Với ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl là y

⇒ 1.x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5

Với ClO-: Gọi số oxi hóa của Cl là z

⇒ 1.x + 1.(-2) = -1 ⇒ x = +1

Với Cl2: Số oxi hóa của Cl là 0

⇒ Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là Cl2, ClO-, ClO3-, ClO4-

Câu 119 Trắc nghiệm

Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x

⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4

Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là y

⇒ 1.(+1) + 1.y + 3.(-2) = -1 ⇒ y=+4

Với SO2: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng z

⇒ 1.z+2.(-2)=0 ⇒ z=+4

Với H2SO3: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng t

⇒ 2.(+1) + 1.t + 3.(-2) = 0 ⇒ t=+4

Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là CO2, HCO3-, SO2, H2SO3.

Câu 120 Trắc nghiệm

Cho phản ứng sau: \(KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {O_2} + {H_2}O\). Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

\(K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2}  + {H_2}S\mathop {{O_4}}\limits^{ - 2}  \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + \mathop {{O_2}}\limits^0 {\rm{ \;}} + {H_2}O\)

Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\\{\mathop {2O}\limits^{ - 2}  \to \mathop {{O_2} + 4e}\limits^0 }\end{array}} \right.\)

Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron

Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế

\(4KMn{O_4} + 6{H_2}S{O_4} \to 4MnS{O_4} + 2{K_2}S{O_4} + 5{O_2} + 6{H_2}O\)

Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là 5:6