Phát biểu nào dưới đây không đúng?
B sai vì sự khử là sự nhận e
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng a + b = 3 + 8 = 11
Cho sơ đồ phản ứng:
aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O
Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:
2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O
Vậy a = 2; b = 10; c = 8
Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :
\(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0 + 3Cu{\text{ }} + {\text{ }}3{H_2}O\)
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
Phát biểu đúng là “quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.”
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
CuFeS2 → Cu+2 + Fe+3 + 2 S+4 + 13e
Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e
Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…
\(C{l_2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
Cl2 nhận e nên là chất oxi hóa
Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Ở phản ứng: HCl + Mg → MgCl2 + H2 ta thấy HCl nhận e nên là chất oxi hóa:
2H+ + 2e → H2
Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, đây là quá trình
Fe2+ → Fe3+ + 1e là quá trình nhường e
→ Đây là quá trình oxi hóa.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)
Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Na: chỉ có tính khử
SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
FeO: Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
N2: N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian => có tính khử và oxi hóa
HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để lên 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn => có tính khử và oxi hóa
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Al nhường e nên là chất khử
Cu2+ nhận e nên là chất oxi hóa
Cho sơ đồ phản ứng: K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH. Tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là
Các quá trình nhường – nhận electron:
Mn6+ → Mn7+ + 1e | x2 (quá trình oxi hóa)
Mn6+ + 2e → Mn4+ | x1 (quá trình khử)
⟹ Tỉ lệ Mn6+ bị oxi hóa và Mn6+ bị khử hay tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là 2 : 1.
Cho phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.
(2) Qúa trình khử là \(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\).
(3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.
(4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.
Số phát biểu đúng là
Số oxi hóa của nguyên tố thay đổi số oxi hóa được biểu diễn:
\(3\mathop {Cu}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}8H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to 3\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + {\rm{ }}2\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\)
\(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\) : quá trình oxi hóa (Cu nhường e nên là chất khử)
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \) : quá trình khử (HNO3 có \(\mathop N\limits^{ + 5} \)nhận e nên là chất oxi hóa)
Do \(\mathop N\limits^{ + 5} \) trong HNO3 bị Cu khử xuống \(\mathop N\limits^{ + 2} \)trong NO nên số phân tử HNO3 bị khử chính bằng số phân tử NO và bằng 2
⇒ Phát biểu đúng: (1), (3)
Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là
Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x
⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4
Với CO: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất là y
⇒ 1.x + 1.(-2) = 0 ⇒ x=+2
Với C: số oxi hóa là 0
Với CO32-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là z
⇒ 1.z + 3.(-2) = -2 ⇒ z=+4
Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là t
⇒ 1.(+1) + 1.t + 3.(-2) = -1 ⇒ x=+4
Vậy có 3 hợp chất và ion có cùng số oxi hóa của C là CO2, CO32-, HCO3-
Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là
Với ClO4-: Gọi số oxi hóa của Cl là x
⇒ 1.x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +7
Với ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl là y
⇒ 1.x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5
Với ClO-: Gọi số oxi hóa của Cl là z
⇒ 1.x + 1.(-2) = -1 ⇒ x = +1
Với Cl2: Số oxi hóa của Cl là 0
⇒ Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là Cl2, ClO-, ClO3-, ClO4-
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là
Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x
⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4
Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là y
⇒ 1.(+1) + 1.y + 3.(-2) = -1 ⇒ y=+4
Với SO2: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng z
⇒ 1.z+2.(-2)=0 ⇒ z=+4
Với H2SO3: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng t
⇒ 2.(+1) + 1.t + 3.(-2) = 0 ⇒ t=+4
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là CO2, HCO3-, SO2, H2SO3.
Cho phản ứng sau: \(KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {O_2} + {H_2}O\). Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là
Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
\(K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} + {H_2}S\mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + \mathop {{O_2}}\limits^0 {\rm{ \;}} + {H_2}O\)
Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\\{\mathop {2O}\limits^{ - 2} \to \mathop {{O_2} + 4e}\limits^0 }\end{array}} \right.\)
Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron
Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(4KMn{O_4} + 6{H_2}S{O_4} \to 4MnS{O_4} + 2{K_2}S{O_4} + 5{O_2} + 6{H_2}O\)
Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là 5:6