Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
$\begin{array}{l}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to C{H_3}COONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\\,\,\,Phenyl{\rm{ }}axetat\\C{H_3}COOC{H_2}CH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}COONa + HOC{H_2}CH = C{H_2}\\\,\,\,\,\,anylaxetat\\C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH\\\,\,\,\,metylaxetat\\HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\\\,\,\,\,etylfomiat\\{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{15}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\\,\,\,\,tripanmitin\end{array}$
Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5
k = 1
=> triolein phản ứng với H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
=> CTCT của X là:
A. đúng, phân tử X có 5 liên kết π với 3 liên kết π trong nhóm -COO- và 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
B. đúng
C. sai, công thức phân tử của X là C55H102O6
D. đúng, vì X có 2 liên kết π C=C trong nhóm C17H33-
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5 : 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)
BTNT (O) ta có:\(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\)
→ 0,05.6 + 2.3,75 = \({n_{{H_2}O}}\) + 2.2,7
→ \({n_{{H_2}O}}\) = 2,4 (mol)
BTKL ta có: mX = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\) = 2,7.44 + 2,4.18 - 3,75.32 = 42
\({M_X} = \dfrac{{42}}{{0,05}} = 840\) g/mol
Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH
\({n_X} = \dfrac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,\,mol\)
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 → 0,18 → 0,06 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)
→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối + 0,06.92
→ mmuối = 52,08 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Ta có a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO(X) + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X) = 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol
Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX = 3.0,04 =0,12 mol
nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3
→ 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối = 36,72 g
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
m (g) X phản ứng với tối đa a mol Br2 thì cũng phản ứng được tối đa a mol H2
Quy đổi X thành: (C17H35COO)3C3H5 và H2 (-a mol)
(1) BTKL: 890b - 2a + 3,22.32 = 2,28.44 + 18.(55b - a)
(2) Bảo toàn O: 6b + 3,22.2 = 2,28.2 + (55b - a)
Giải hệ được a = 0,08 và b = 0,04
Vậy a = 0,08
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
*Đốt a mol X:
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a + 4,5 (mol)
Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.
Ta có công thức: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{5,5 - \left( {6{\rm{a}} + 4,5} \right)}}{{k - 1}}\)
→ ak + 5a = 1 (1)
*a mol X + Br2 thì:
X + (k - 3)Br2 → Sản phẩm cộng
→ nBr2 = (k - 3).nX → 0,2 = (k - 3).a
→ ak - 3a = 0,2 (2)
Như vậy ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}ak + 5{\rm{a}} = 1\\ak - 3{\rm{a}} = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}ak = 0,5\\a = 0,1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k = 5\\a = 1\end{array} \right.\)
BTKL phản ứng cháy
→ mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 85,8 gam
BTKL phản ứng thủy phân
→ mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 gam
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây sai?
A đúng, vì mỡ lợn và dầu ăn đều có thành phần chính là chất béo.
B sai, vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch phía dưới và làm giảm độ tan của xà phòng, khiến cho xà phòng dễ nổi lên và tách ra khỏi dung dịch hơn.
C đúng, vì chất lỏng trong bát sứ có chứa glixerol có thể hòa tan được Cu(OH)2.
D đúng, chất rắn nổi lên chính là xà phòng.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Lượng X có thể làm mất màu tối đa 0,04 mol Br2
→ Hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên cần 0,04 mol H2 tạo thành Y có công thức (C17H35COO)3C3H5
Vậy lượng O2 cần dùng để đốt lượng Y trên bằng tổng lượng O2 đốt X và lượng O2 đốt H2
→ nO2 = 3,24 + 1/2.nH2 = 3,26 mol
Đặt nX = nY = a (mol)
Sơ đồ:
Bảo toàn O → 6a + 2.3,26 = 2.57a + 55a → a = 0,04
Nếu Y phản ứng hết với NaOH thì thu được C17H35COONa (0,12 mol)
→ mmuối (do Y) = 0,12.306 = 36,72 (gam)
→ mmuối (do X) = mmuối (do Y) - mH2 = 36,72 - 2.0,04 = 36,64 gam
Vậy m = 36,64 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:
C17HxCOONa: 3a (mol)
C15H31COONa: 4a (mol)
C17HyCOONa: 5a (mol)
Số C trung bình của muối là: \(\frac{{18.3 + 16.4 + 18.5}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{52}}{3}\)
⟹ Số C trung bình của chất béo E là: \(3.\frac{{52}}{3} + 3 = 55\)
Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)
⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE
ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)
Vậy muối X chứa:
C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)
C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)
C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)
- Xét phản ứng đốt X:
Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol)
= (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2
= 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)
BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2
= 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
Theo đề bài: \({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\) nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-
→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5
Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 π; C15H31- là gốc hiđrocacbon no, không chứa π
→ X có chứa 2 π (gốc hiđrocacbon); 3 π (của COO) và không có vòng
→ Độ bất bão hòa k = π + vòng = (2 + 3) + 0 = 5
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\)
Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được là
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5
Do chất béo chứa 20% tạp chất trơ nên 80% còn lại là tristearin
→ mtristearin = \(2,225.\frac{{80}}{{100}}\) = 1,78 (kg)
→ ntristearin = \(\frac{{1,78}}{{890}}\) = 0,002 (kmol)
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo PTHH → nglixerol = ntristearin = 0,002 (kmol)
→ mglixerol = 0,002.92 = 0,184 (kg)
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đặt nX = x và nCO2 = y (mol)
+ BTNT "O" → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6x + 3,08.2 = 2 + 2y (1)
→ mX = mC + mH + mO = 12y+ 2 + 16.6x = 96x + 12y + 4 (g)
+ Khi cho X phản ứng với NaOH:
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x (mol)
BTKL: mX + mNaOH = m muối + mGlixerol
→ (96x + 12y + 4) + 40.3x = 35,36 + 92x (2)
Giải (1) (2) → x = 0,04 và y = 2,2
Đặt số liên kết pi có trong X là k
Áp dụng công thức khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ có độ bất bão hòa k ta có:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to 0,03 = \frac{{1,65 - 1,5}}{{k - 1}} \to k = 6\)
k = 6 trong đó có chứa 3 liên kết pi mạch ngoài C=C và 3 liên kết pi trong 3 nhóm -COO-. Khi phản ứng với dd Br2 chỉ có liên kết pi trong C=C phản ứng
→ nBr2 = (k-3).nX = (6 - 3).0,04 = 0,12 mol
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
→ MX = 860
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m là
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH
→ nGlixerol = 1/3.nNaOH = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mglixerol + mmuối
→ mX = 0,1.92 + 91,8 - 0,3.40 = 89 gam
Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có
TH1: \(\dfrac{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817 \to \dfrac{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817\)
\( \to \dfrac{{{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}}{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 1,65 \to \) loại
TH2: \(\dfrac{{{m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{{m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817 \to \dfrac{{278.{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{306.{n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}}}} = 1,817\)
\( \to \dfrac{{{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}}{{{n_{{C_{17}}{H_{31}}COON{\text{a}}}}}} = 2\)
Vậy trong phân tử X có 2 nhóm C15H31COO và 1 gốc C17H31COO
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, nX = a, CO2 = b.
+ nCO2 - nH2O = (k-1).nX => b - 1,53 = (k-1)a (1)
+ nBr2 = (k - 3).a = 0,06 (2)
+ BTKL: mX = mC + mH + mO => 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,03; b = 1,65; k = 5
- Xét phản ứng thủy phân:
nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol
BTKL: mX + mNaOH = m muối + m Glixerol
=> 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 => m = 26,58 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 7,8 mol O2 thu được 5,5 mol CO2 và 5,2 mol H2O. Mặt khác cho a gam X phản ứng với vừa đủ dung dịch Br2. Số mol Br2 tham gia phản ứng là:
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(X) = 0,6 mol
Vì X là triglixerit => 3 nhóm COO => 6 nguyên tử oxi
=> nX = 1/6.nO(X) = 0,1 mol
Gọi số liên kết pi trong X là k
=> Khi đốt cháy X thì thu được sản phẩm: nCO2 – nH2O = (k – 1)nX
=> k = 4. Có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO
=> có 1 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon (C=C)
=> nBr2 = nX = 0,1 mol
Cho 28,96 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thu được 1,84 gam glixerol. Phân tử khối của axit Z là:
nGlixerol = 1,84 : 92 = 0,02 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
=> nY = nGlixerol = 0,02 mol
Mà nNaOH = 3nY + nZ => nZ = 0,1 - 3.0,02 = 0,04 mol
Giả sử X gồm: (RCOO)3C3H5 (0,02 mol) và RCOOH (0,04 mol)
=> mX = 0,02.(3R + 173) + 0,04.(R + 45) = 28,96 => R = 237
=> MZ = 237 + 45 = 282