Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
*Đốt a mol X:
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a + 4,5 (mol)
Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.
Ta có công thức: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{5,5 - \left( {6{\rm{a}} + 4,5} \right)}}{{k - 1}}\)
→ ak + 5a = 1 (1)
*a mol X + Br2 thì:
X + (k - 3)Br2 → Sản phẩm cộng
→ nBr2 = (k - 3).nX → 0,2 = (k - 3).a
→ ak - 3a = 0,2 (2)
Như vậy ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}ak + 5{\rm{a}} = 1\\ak - 3{\rm{a}} = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}ak = 0,5\\a = 0,1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}k = 5\\a = 1\end{array} \right.\)
BTKL phản ứng cháy
→ mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 85,8 gam
BTKL phản ứng thủy phân
→ mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 gam
Hướng dẫn giải:
Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.
+ Khi đốt cháy: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
+ Khi tác dụng với Br2 thì: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng