Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:
Tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C17H35COOH).
Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.
(1 mol trieste tạo 1mol glixerol và 3 mol muối Na)
Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
Ta thấy rằng +) Trieste gồm 1 loại axit béo -> có 1 đồng phân.
+) Trieste gồm 2 loại axit béo -> có 4 đồng phân.
+ Trieste gồm 3 loại axit béo -> có 3 đồng phân.
Lần lượt chọn 1 trong n, 2 trong n, 3 trong n (ứng với 3 loại Trieste kể trên) :\(C_n^1;C_n^2;C_n^3\)
Số đồng phân là : \(1. C_n^1 + 4.C_n^2 + 3.C_n^3\) \(= n + 4.\dfrac{{n!}}{{2!.(n - 2)!}} + 3.\dfrac{{n!}}{{3!(n - 3)!}}\) =\(\dfrac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
Cách 1:
TH1: 3 gốc axit béo giống nhau $\left\{ \begin{array}{l}{(RCOO)_3}{C_3}{H_5}\\{(R'COO)_3}{C_3}{H_5}\end{array} \right.$
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau $\left[ \begin{array}{l}2R + R'\\2R' + R\end{array} \right.$ mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
RCOO RCOO RCOO R'COO
RCOO R'COO R’COO RCOO
R’COO RCOO R'COO R'COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: \(\dfrac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\)
Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.
Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?
Chất béo + H2O → C3H5(OH)3 + 2 axit
=> Chất béo chứa 2 gốc axit => Trong phân tử chứa 2 loại gốc axit béo
=> $\left[ \begin{array}{l}2R + R'(2dp)\\2R' + R(2dp)\end{array} \right.$
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là:
M = C3H5 + (oleic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (282 – 1) + 2.(284 – 1) = 888g
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
n glixerol = n este = 0,1 mol
=> m glixerol = 0,1. 92 = 9,2 gam
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?
\(\begin{array}{l}n{{\rm{ }}_{triolein{\rm{ }}}} = {\rm{ }}n{{\rm{ }}_{glixerol}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}(kmol)\\m{{\rm{ }}_{ly\,\,thuyet\,\,\,triolein{\rm{ }}}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}.884(kg)\\{m_{thuc\,\,te}}\,{\,_{triolein}} = \dfrac{{5,88}}{{92}}.884.\dfrac{{100}}{{85}} \approx 66,47kg\end{array}\)
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và:
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và glixerol
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
${({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}$
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là
\(\begin{array}{l} {n_{glixerol}} = 0,1mol\\{n_{muoi}} = 3\,{n_{glixerol}} = 0,06mol\\ = > {M_{muoi}} = \dfrac{{83,4}}{{0,3}} = 278\\ = > {M_R} + {\rm{ }}44{\rm{ }} + {\rm{ }}23{\rm{ }} = {\rm{ }}278\\ = > {M_R} = 211: - {C_{15}}{H_{31}}\\{({C_{15}}{H_{31}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}:tripanmitin\end{array}\)
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
n NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,02 mol
BTKL: m xà phòng = m chất béo + m NaOH – m glixerol
= 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
\(\begin{array}{l}{m_{NaOH}} = \dfrac{{40.15}}{{100}} = 6(kg)\\{n_{NaOH}} = 0,15(kmol)\\{n_{NaOH}} = 3{n_{glixerol}} = > {n_{glixerol}} = 0,15:3 = 0,05(kmol)\\{m_{glixerol}} = 0,05.92 = 4,6(kg)\end{array}\)
Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị
\(\begin{align} & {{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}(kmol) \\ & {{n}_{NaOH}}=3{{n}_{c.beo}}=3.\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{NaOH}}=3.\dfrac{10.40}{792,8}(kg) \\ & {{n}_{glixerol}}={{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{glixerol}}=\dfrac{10}{792,8}.92(kg) \\ & \xrightarrow{BTKL}{{m}_{c.beo}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{xa\,phong}}+{{m}_{glixerol}} \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=>{{m}_{xa\,phong}}=10+3.\dfrac{10.40}{792,8}-\frac{10.92}{792,8}=10,35kg \\\end{align}\)
Do xà phòng natri có 28% phụ gia=> khối lượng xà phòng cần tìm là:
\(10,35.\dfrac{{100}}{{100 - 28}} = 14,375 \approx 14,38kg\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 8
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (8 – 3).nbéo => a = 0,16 mol
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol
C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.
D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)
B. Triolein không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3$. X là:
${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3$
X có 3 liên kết π trong gốc hidrocacbon → X là triolein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
C. Đúng, Phản ứng:
$\left| \begin{align}& {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3{{H}_{2}} \\ & {{({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+6{{H}_{2}} \\ \end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$
D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu