Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Trả lời bởi giáo viên
Đặt nX = x và nCO2 = y (mol)
+ BTNT "O" → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6x + 3,08.2 = 2 + 2y (1)
→ mX = mC + mH + mO = 12y+ 2 + 16.6x = 96x + 12y + 4 (g)
+ Khi cho X phản ứng với NaOH:
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x (mol)
BTKL: mX + mNaOH = m muối + mGlixerol
→ (96x + 12y + 4) + 40.3x = 35,36 + 92x (2)
Giải (1) (2) → x = 0,04 và y = 2,2
Đặt số liên kết pi có trong X là k
Áp dụng công thức khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ có độ bất bão hòa k ta có:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to 0,03 = \frac{{1,65 - 1,5}}{{k - 1}} \to k = 6\)
k = 6 trong đó có chứa 3 liên kết pi mạch ngoài C=C và 3 liên kết pi trong 3 nhóm -COO-. Khi phản ứng với dd Br2 chỉ có liên kết pi trong C=C phản ứng
→ nBr2 = (k-3).nX = (6 - 3).0,04 = 0,12 mol
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol của X là x mol, nCO2 là y mol
Áp dụng định luật BTKL và BTNT => x, y
→ Số liên kết π trong phân tử của X
→ Số liên kết π có khả năng phản ứng với Br2