Review 3: Ngữ pháp
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
After the tornado, a great number of people are made __________.
shaking (V-ing): lắc lư, rung lắc
homeless (a): vô gia cư
raging (V-ing): đang hoành hành
volcanic (a): thuộc về núi lửa
After the tornado, a great number of people are made homeless.
Tạm dịch: Sau cơn lốc xoáy, rất nhiều người bị mất nhà cửa.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Up to now, the number of __________ is still an estimate.
victims (n): nạn nhân
rescuers (n): người cứu hộ
trappers (n): người đánh bẫy
people (n): con người
Up to now, the number of victims is still an estimate.
Tạm dịch: Tính đến thời điểm hiện tại, số nạn nhân vẫn chỉ là ước tính.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Pollution is harmful __________ human health.
Ta có: harmful to sb/sth (có hại cho ai/ cái gì)
Pollution is harmful to human health.
Tạm dịch: Ô nhiễm có hại cho sức khỏe con người.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
My little sister is afraid of __________, so when there is a bad storm she always hides.
lightning (n): tia chớp, sấm sét
collapsing (V-ing): sự sụp đổ
shaking (V-ing): sự rung lắc
scattering (V-ing): sự phân tán
My little sister is afraid of lightning, so when there is a bad storm she always hides.
Tạm dịch: Em gái tôi rất sợ sấm sét, nên khi có bão lớn, con bé luôn trốn đi.
Give the correct form of the words given to complete the sentences.
The country’s
resources include forests, coal
and oil. (nature)
The country’s
resources include forests, coal
and oil. (nature)
Sau tính từ sở hữu (country’s) và trước danh từ (resources) cần tính từ.
nature (n): thiên nhiên
natural (a): thuộc về thiên nhiên
The country’s natural resources include forests, coal and oil.
Tạm dịch: Tài nguyên thiên nhiên của đất nước bao gồm rừng, than đá và dầu mỏ.
Give the correct form of the words given to complete the sentences.
There are many cultural
between his country and mine. (differ)
There are many cultural
between his country and mine. (differ)
Ta có: many + danh từ số nhiều
differ (v): làm khác đi
differences (n): sự khác nhau
There are many cultural differences between his country and mine.
Tạm dịch: Có nhiều sự khác biệt về văn hóa giữa đất nước của anh ấy và của tôi.
Give the correct form of the words given to complete the sentences.
Farmers collect
and garden waste to make compost. (house)
Farmers collect
and garden waste to make compost. (house)
Liên từ “and” nối hai từ cùng loại: “garden” là danh từ nên chỗ trống cũng phải là danh từ.
house (n): nhà
household (n): hộ gia đình
Farmers collect household and garden waste to make compost.
Tạm dịch: Nông dân thu gom rác gia đình và rác vườn để làm phân trộn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
Noise pollution can lead to________loss.
looking (V-ing): nhìn
hearing (n): thính lực
listening (V-ing): nghe
reading (V-ing): đọc
Noise pollution can lead to hearing loss.
Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn có thể dẫn đến mất thính lực.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
If I________a millionaire now, I________travel around the world. But in fact, I am very poor and have no money.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với thực tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V 2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể)
If I were a millionaire now, I would travel around the world. But in fact, I am very poor and have no money.
Tạm dịch: Nếu bây giờ tôi là một triệu phú, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới. Nhưng thực tế, tôi rất nghèo và không có tiền.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
What is the main_______of visual pollution? - Because there are too many advertising billboards.
effect (n): ảnh hưởng
source (n): nguồn
result (n): kết quả
cause (n): nguyên nhân gây ra
What is the main cause of visual pollution? - Because there are too many advertising billboards.
Tạm dịch: Nguyên nhân chính của ô nhiễm thị giác là gì? - Do có quá nhiều biển quảng cáo.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
Ships spill oil in oceans and rivers. This results________the death of many aquatic animals and plants.
Ta có: result in (v) = cause (v): gây ra
result from (v): có nguồn gốc từ/ là nguyên của
Ships spill oil in oceans and rivers. This results in the death of many aquatic animals and plants.
Tạm dịch: Tàu tràn dầu trên đại dương và sông. Điều này dẫn đến sự chết chóc của nhiều động vật và thực vật thủy sinh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
There have been some __________ eruptions in this area for the last 10 years.
volcanic (a): thuộc về núi lửa
scattering (V-ing): rải rác
homeless (a): vô gia cư
disastrous (a): thảm khốc
There have been some volcanic eruptions in this area for the last 10 years.
Tạm dịch: Đã có một số vụ phun trào núi lửa ở khu vực này trong 10 năm qua
Choose the word with different stress from the others in each question.
tornato /tɔːˈneɪdəʊ/
tsunami /tsuːˈnɑːmi/
injury /ˈɪndʒəri/
provision /prəˈvɪʒn/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
We____________ hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: at the moment (hiện tại)
Cấu trúc thì HTTD dạng khẳng định: S + am/is/are V-ing
We are working hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
Tạm dịch: Ngay lúc này chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa hàng năm của chúng tôi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Since 1965, the maple tree with the red leaves __________the most well-known Canadian symbol.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since 1965 (kể từ năm 1965).
Cấu trúc thì HTHT dạng khẳng định: S + have/has Ved/PP
Since 1965, the maple tree with the red leaves has become the most well-known Canadian symbol.
Tạm dịch: Kể từ năm 1965, cây phong lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất của Canada.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
Poisonous ___________ from factories can kill a lot of wildlife animals.
people (n): con người
animals (n): động vật
chemicals (n): hóa chất
nations (n): quốc gia
Poisonous chemicals from factories can kill a lot of wildlife animals.
Tạm dịch: Những hóa chất độc hại từ các nhà máy có thể giết chết nhiều động vật hoang dã.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
Australian___________do not vary from area to area like in many other countries.
accent (n): chất giọng
voice (n): tiếng nói
speech (n): bài diễn văn
saying (n): câu nói, châm ngôn
Australian accents do not vary from area to area like in many other countries.
Tạm dịch: Giọng Úc không khác nhau giữa các khu vực như ở nhiều quốc gia khác.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
Last Tuesday, we did a _____________ about English speaking countries.
Ta có: Mạo từ “a” + danh từ số ít
puzzle (n): câu đố, trò chơi ô chữ
question (n): câu hỏi
task (n): bài tập
homework (n): bài tập về nhà => danh từ không đếm được => loại
Last Tuesday, we did a puzzle about English speaking countries.
Tạm dịch: Thứ Ba tuần trước, chúng tôi đã tạo một trò chơi ô chữ về các quốc gia nói tiếng Anh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
When there is a__________ a lot of rocks and earth fall down a hill.
drought (n): hạn hán
landslide (n): sạt lở đất
flood (n): lũ lụt
rain (n): mưa
When there is a landslide a lot of rocks and earth fall down a hill.
Tạm dịch: Khi có sạt lở đất, rất nhiều đá và đất rơi xuống đồi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences.
I usually__________to school by bike but today I ____________ to school by motorbike.
Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn |
|
Dấu hiệu nhận biết |
usually (thường xuyên) |
today (hôm nay) |
Cấu trúc dạng khẳng định |
S + V/Vs/es |
S + am/is/are + V-ing |
I usually go to school by bike but today I am going to school by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe máy.