Review 1: Reading điền từ
Tim Price, who carried out the study, said: "The recession made life in the countryside very tough for many people, (4)_________ it's great news to see concerns about the cost of living easing."
A. for: vì
B. or: hoặc
C. so: vì vậy
D. but: nhưng
Thông tin: The recession made life in the countryside very tough for many people, so it's great news to see concerns about the cost of living easing…
Tạm dịch: Suy thoái kinh tế khiến cuộc sống ở nông thôn trở nên rất khó khăn đối với nhiều người, vì vậy, thật tuyệt khi thấy những lo ngại về chi phí sinh hoạt giảm bớt…
This happens just when you are at the best (3) ______for many sports, ...
stage (n): giai đoạn
age (n): tuổi, thế kỉ
period (n): giai đoạn
time (n): thời điểm
This happens just when you are at the best (3) time for many sports, ...
Tạm dịch: Điều này xảy ra hỉ khi bạn ở thời điểm giỏi nhất nhiều môn thể thao, ...
found that the satisfaction ratings of people living in the countryside leapt by 10.7 per cent (3) __________the first and second quarters of 2013, with their views about the cost of living, education and crime all improving.
Between A and B: giữa A và B
Thông tin: The Countryside Living Index carried out to record how people feel about their lives, found that the satisfaction ratings of people living in the countryside leapt by 10.7 per cent between the first and second quarters of 2013, with their views about the cost of living, education and crime all improving.
Tạm dịch: Chỉ số Sống ở Nông thôn được thực hiện để ghi lại cảm nhận của mọi người về cuộc sống của họ, cho thấy xếp hạng hài lòng của những người sống ở nông thôn đã tăng 10,7% trong khoảng thời gian từ quý 1 đến quý 2 năm 2013, với quan điểm của họ về chi phí sinh hoạt, giáo dục. và tội phạm đều cải thiện.
... if you want to be healthy and strong, and for that reason you often concentrate on just one sport with so (2) _____ enthusiasm that in the end you can't live without it.
keen (adj): say mê
many + N (số nhiều đếm được): nhiều ...
great: nhiều
much + N (không đếm được): nhiều ....
... if you want to be healthy and strong, and for that reason you often concentrate on just one sport with so (2) much enthusiasm that in the end you can't live without it.
Tạm dịch: ... nếu bạn muốn trở nên khỏe khoắn và mạnh mẽ, và vì lí do đó thường thường tập trung vào chỉ một môn thể thao với quá nhiều nhiệt huyết mà cuối cùng bạn không thể sống mà không có nó.
The Countryside Living Index carried out (2)_______ how people feel about their lives…
Dùng “to-V” để chỉ mục đích
Thông tin: The Countryside Living Index carried out to record how people feel about their lives, found that the satisfaction ratings of people living in the countryside leapt by 10.7 per cent
Tạm dịch: Chỉ số Sống ở Nông thôn được thực hiện để ghi lại cảm nhận của mọi người về cuộc sống của họ, cho thấy xếp hạng hài lòng của những người sống ở nông thôn tăng 10,7%.
When you are young, you know how important (1) __________ to do physical exercise ...
Cấu trúc:
It is adj to V: thật ... để làm gì
S know how adj is it to V: biết cái gì như nào
When you are young, you know how important (1) it is to do physical exercise ...
Tạm dịch: Khi bạn còn trẻ, bạn biết tập thể dục thể chất quan trọng như thế nào ...
According to a new survey, people living in Britain's rural areas are more (1)_____ about the future and happier about their quality of life than people in cities and towns.
A. pessimistic (adj) bi quan
B. truthful (adj) trung thực
C. optimistic (adj) tích cực
D. satisfactory (adj) thỏa đáng
According to a new survey, people living in Britain's rural areas are more optimistic about the future and happier about their quality of life than people in cities and towns.
Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát mới, những người sống ở các vùng nông thôn của Anh lạc quan hơn về tương lai và hạnh phúc hơn về chất lượng cuộc sống của họ so với những người ở thành phố và thị trấn.
When you are young, you know how important (1) __________ to do physical exercise ...
Cấu trúc:
It is adj to V: thật ... để làm gì
S know how adj is it to V: biết cái gì như nào
When you are young, you know how important (1) it is to do physical exercise ...
Tạm dịch: Khi bạn còn trẻ, bạn biết tập thể dục thể chất quan trọng như thế nào ...
It can be inferred from the text that_____
Nó có thể được suy ra từ văn bản ______
A. mọi người không có lựa chọn nào khác hơn là rời khỏi nhà lúc 5 giờ sáng. lái xe đi làm
B. căng thẳng do tắc đường làm cho người lái xe đau đớn về thể chất và tinh thần.
C. chủ sở hữu xe hơi ở Caracas đang công khai trước những lời chỉ trích,
D. hầu hết những người làm việc ở Caracas là người đi làm.
Thông tin: Doctors say the stress is causing both physical and mental damage and is leading to more cases of road rage, including shoot-outs. People who try to avoid the traffic jams by leaving home at 5 a.m. have been warned that they may suffer from lack of sleep, which will reduce productivity, make them irritable and have a negative effect on their family lives.
Tạm dịch:
Các bác sĩ cho biết căng thẳng đang gây ra những thiệt hại về cả thể chất lẫn tinh thần và dẫn đến nhiều trường hợp cuồng nộ trên đường hơn, bao gồm cả những vụ nổ súng. Những người cố gắng tránh tắc đường bằng cách rời khỏi nhà lúc 5 giờ sáng đã được cảnh báo rằng họ có thể bị thiếu ngủ, điều này sẽ làm giảm năng suất làm việc, cáu kỉnh và ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống gia đình của họ.
Từ " paralysed " trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. bị chặn
B. trống rỗng
C. cạn kiệt
D. ồn ào
Thông tin: Entire districts are paralysed and the situation is driving some motorists crazy.
Tạm dịch: Toàn bộ các quận bị tê liệt và tình hình khiến một số người đi xe máy phát điên.
Which of the following is NOT true about traffic jams in Caracas?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về tắc đường ở Caracas?
A. Ùn tắc giao thông ở Caracas không tồi tệ như những nơi khác trên thế giới.
B. Mọi người có thể bị ảnh hưởng sức khỏe vì kẹt xe.
C. Ùn tắc là do sở hữu ô tô tăng nhanh.
D. Cơn thịnh nộ trên đường (ví dụ như những trận đấu súng) là một trong những hậu quả của chúng.
Thông tin: The capital city of Venezuela, Caracas, has some of the worst traffic jams in the world.
Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Venezuela, Caracas, có một số tắc đường tồi tệ nhất trên thế giới.
The word "they" in paragraph 1 refers to
Từ "họ" trong đoạn 1 đề cập đến
A. tắc đường
B. bác sĩ tâm thần
C. người đi làm
D. lời khuyên
Thông tin: The situation is so bad that psychiatrists have now begun to give advice to commuters about what to do when they are in a trailic jam to get them less stressed.
Tạm dịch: Tình hình tồi tệ đến mức các bác sĩ tâm thần giờ đây đã bắt đầu đưa ra lời khuyên cho những người đi làm về những việc cần làm khi họ gặp khó khăn để giúp họ bớt căng thẳng hơn.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?
A. Tình hình tội phạm ở Caracas
B. Ùn tắc giao thông và tác động của chúng đối với người dân Caracas
C. Ùn tắc giao thông ở Caracas - Nguyên nhân và Giải pháp
D. Hiệp hội Tâm thần học Venezuela
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
Các buổi hòa nhạc của A. Martins là một trong những buổi hòa nhạc piano lớn nhất ở New York.
B. Không gì có thể ngăn cản niềm đam mê piano và âm nhạc của Martins.
C. Martins thích thay đổi công việc khi anh ấy còn trẻ.
D. Martins bị tấn công vì quan điểm chính trị không được lòng dân của mình
The phrase "couldn't stand" in paragraph 4 is closest in meaning to
Cụm từ "không thể chịu đựng được" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với
A. cực kỳ yêu thích
B. hoàn toàn không thích
C. thường bỏ qua
D. hoàn toàn tránh
Thông tin: However, Martins couldn't stand being a politician so, once again, he went back to the piano.
Tạm dịch: Tuy nhiên, Martins không thể chịu đựng được việc trở thành một chính trị gia nên một lần nữa, anh quay lại với cây đàn piano.
The phrase "took up" in paragraph 3 is closest in meaning to
Từ “took up” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. stopped: dừng lại
B. started: bắt đầu
C. bought: mua
D. built: xây dựng
Thông tin: So he took up the piano again and practised for longer and longer every day. Then in 1974, he gave his first big concert in six years, at the Camegie Hall in New York.
Tạm dịch: Vì vậy, anh ấy lại cầm đàn và luyện tập lâu hơn và lâu hơn mỗi ngày. Sau đó, vào năm 1974, ông tổ chức buổi hòa nhạc lớn đầu tiên sau sáu năm, tại Camegie Hall ở New York.
Từ “he” ở đoạn 3 thay thế cho___
A. this man
B. Martins
C. the boxer
D. the champion
Thông tin: When the boxer won the world championship a year and a half later, Martins looked at him and thought that if this man could be champion, then he could play the piano again.
Tạm dịch: Khi võ sĩ này giành chức vô địch thế giới một năm rưỡi sau đó, Martins đã nhìn anh ta và nghĩ rằng nếu người đàn ông này có thể vô địch, thì anh ta có thể chơi piano một lần nữa.
Why did Martins quit his job as a manager for a boxer?
Tại sao Martins lại bỏ công việc quản lý cho một võ sĩ quyền anh?
A. Anh ấy không thể chơi quyền anh do chấn thương căng thẳng lặp đi lặp lại.
B. Anh ấy được yêu cầu tổ chức một buổi hòa nhạc piano.
C. Anh ta bị sa thải sau khi võ sĩ này giành chức vô địch.
D. Anh ấy muốn theo đuổi ước mơ trở thành một nghệ sĩ dương cầm.
Thông tin: When the boxer won the world championship a year and a half later, Martins looked at him and thought that if this man could be champion, then he could play the piano again. So he took up the piano again and practised for longer and longer every day. Then in 1974, he gave his first big concert in six years, at the Camegie Hall in New York.
Tạm dịch: Khi võ sĩ này giành chức vô địch thế giới một năm rưỡi sau đó, Martins đã nhìn anh ta và nghĩ rằng nếu người đàn ông này có thể vô địch, thì anh ta có thể chơi piano một lần nữa. Vì vậy, anh ấy lại cầm đàn và luyện tập lâu hơn và lâu hơn mỗi ngày. Sau đó, vào năm 1974, ông tổ chức buổi hòa nhạc lớn đầu tiên sau sáu năm, tại Camegie Hall ở New York.
What prevented João Carlos Martins from his piano career when he was in his late twenties?
Điều gì đã ngăn cản João Carlos Martins đến với sự nghiệp piano khi anh mới ở độ tuổi đôi mươi?
A. gãy tay
B. đam mê bóng đá
C. khiếm thính
D. suy giảm thị lực
Thông tin: But when he was in his late twenties, he had to stop playing the piano after he broke his arm very badly while playing soccer
Tạm dịch: Nhưng khi ở tuổi đôi mươi, anh ấy đã phải ngừng chơi piano sau khi bị gãy tay rất nặng khi chơi bóng đá.
What is the main idea of this reading?
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. kinh nghiệm và quan điểm João Carlos Martins
B. João Carlos Martins và buổi hòa nhạc piano đầu tiên của anh ấy
C. João Carlos Martins và sự nghiệp thăng trầm
D. João Carlos Martins và cách anh ấy đối phó với bệnh tật
Thông tin: João Carlos Martins is a famous Brazilian classical pianist and conductor. He has played in many of the world's test concert halls. However, his career hasn't been easy and his life has taken him in many different directions.
Tạm dịch: João Carlos Martins là nghệ sĩ piano và nhạc trưởng cổ điển nổi tiếng người Brazil. Anh ấy đã chơi ở nhiều phòng hòa nhạc thử nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, sự nghiệp của anh ấy không hề dễ dàng và cuộc đời đã đưa anh ấy đi theo nhiều hướng khác nhau.