Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

'Well, your sister has never cooked well,…………?” Aunt Alice asked me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has + not/never + Ved/V3, have/has + S?

=> 'Well, your sister has never cooked well, has she?” Aunt Alice asked me.

Tạm dịch: “Em gái của bạn chưa bao giờ nấu ăn ngon, phải không?” Dì Alice hỏi tôi.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We found the film ……………………..because of the excellent actors and actresses.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. interest (n): sự quan tâm, sự thích thú

B. interested (adj): thích thú                          

C. interesting (adj): thích thú

D. interests (n): những sự quan tâm, những sự thích thú

Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:

- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một tính từ dùng vật vì danh từ cần miêu tả là “the film”

Tạm dịch: Chúng tôi thấy bộ phim thú vị vì dàn diễn viên nam và nữ đều xuất sắc.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The church near our school…………. in the 16th century.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved.

Dấu hiệu: “in the 16th century” (vào thế kỷ 16)

Do “the church” (nhà thờ) không thể thực hiện hành động “build” (xây) => chia động từ ở thể bị động

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3.

=> The church near our school was built in the 16th century.

Tạm dịch: Nhà thờ gần trường học của chúng tôi được xây dựng vào thế kỷ 16.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Cathy got up early; ………….. , she did not catch the train.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

therefore, S + V: vì thế, vì vậy

however, S + V: tuy nhiên

although S + V: mặc dù

so S + V: vì thế, vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản nên phải chọn đáp án B

=> Cathy got up early; however, she did not catch the train.               

Tạm dịch: Cathy dậy sớm; tuy nhiên, cô đã không bắt được chuyến tàu.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The __________ have a very hard life. They cannot live permanently in one place.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nomads (n): dân du cư                            

nomadic (adj): nay đây mai đó, du cư

farmers (n): người nông dân

workers (n): công nhân

Vị trí cần điền là một danh từ vì nó đóng vai trò chủ ngữ

=> The nomads have a very hard life. They cannot live permanently in one place.

Tạm dịch: Những người du mục có cuộc sống rất khó khăn. Họ không thể sống lâu dài ở một nơi.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

His parents feels very sad and upset because he’s __________ to computer games.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

addiction (n): sự say mê

addicted (adj): say mê, nghiện => be addicted to: nghiện           

addictive (adj): gây nghiện

addict (n): người nghiện, người say mê cái gì

=> His parents feel very sad and upset because he’s addicted to computer games.

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy cảm thấy rất buồn và khó chịu vì anh ấy nghiện trò chơi máy tính.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I love the __________ sky on starry nights. It looks fantastic.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

safe (adj): an toàn

quiet (adj): yên tĩnh                        

slow (adj): chậm chạp                        

vast (adj): rộng lớn

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án D là phù hợp nhất

=> I love the vast sky on starry nights. It looks fantastic.

Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm đầy sao. Trông nó thật tuyệt vời.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

__________ a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

V-ing có thể đóng vai trò làm chủ chữ như một danh từ.

Công thức: V-ing + V(s/es).

=> Riding a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn.

Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi trẻ em ở Mông Cổ phải học.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely __________ a job outside the farm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ rely on: phụ thuộc vào

=> Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely on a job outside the farm.

Tạm dịch: Hầu hết các hộ nông dân trong làng của chúng tôi không thể sống bằng công việc đồng áng của họ. Họ phải dựa vào một công việc bên ngoài trang trại.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the CLOSEST word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

They raise cows, buffaloes for their own use.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

cows, buffaloes: bò, trâu

crops (n): vụ mùa

poultry (n): gia cầm

harvest (n): thu hoạch, vụ gặt

cattle (n): gia súc

=> cows, buffaloes: bò, trâu = cattle (n): gia súc

Tạm dịch: Họ chăn nuôi bò, trâu với mục đích riêng của họ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the CLOSEST word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

well-known (adj): nổi tiếng

A. famous (adj): nổi tiếng

B. significant (adj): đáng kể, quan trọng

C. major (adj): chủ yếu

D. convenient (adj): thuận tiện, thuận lợi

=> well-known (adj) = famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng với nền văn học dân gian phong phú và các bài hát truyền thống của họ.

Câu 12 Trắc nghiệm

Find the mistake in the sentence below

When you play game online, be carefully when making friends with strangers

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

carefully (adv): cẩn trọng, cẩn thận

careful (adj): cẩn trọng, cẩn thận

Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ

Sửa: carefully => careful

=> When you play game online, be careful when making friends with strangers.

Tạm dịch: Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi kết bạn với người lạ.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the OPPOSITE word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Life in the city seems to be more complicated than life in the country.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

more complicated: phức tạp hơn

A. harder: khó hơn

B.more simple: đơn giản hơn

C. more difficult: khó hơn

D. basic (adj): cơ bản

=> more complicated: phức tạp hơn >< more simple: đơn giản hơn 

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố dường như phức tạp hơn cuộc sống ở quê.

Câu 14 Trắc nghiệm

Find the mistake in the sentence below

Peter used to going to school by bus. Now he goes by bicycle.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc used to V: đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)

Sửa: going => go

=> Peter used to go to school by bus. Now he goes by bicycle.  

Tạm dịch: Peter từng đến trường bằng xe buýt. Bây giờ anh ấy đi bằng xe đạp.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the OPPOSITE word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

English is becoming more and more important to people in the modern world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

important (adj): quan trọng

A. significant (adj): đáng kể, quan trọng

B. insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng

C. complicated (adj): phức tạp

D. developed (adj): phát triển

=> important (adj): quan trọng >< insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng

Tạm dịch: Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với mọi người trong thế giới hiện đại.

Câu 16 Trắc nghiệm

Find the mistake in the sentence below

Let's putting the armchair opposite the couch in the living room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Let’s + V(nguyên thể): Chúng ta hãy làm gì…

Sửa: putting => put

=> Let's put the armchair opposite the couch in the living room.

Tạm dịch: Hãy đặt chiếc ghế bành đối diện với trường kỷ trong phòng khách.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each of the following exchanges.

Minh: We’re going to the countryside this weekend.

Tuan: _________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Minh: Cuối tuần này chúng ta sẽ về quê.

Tuấn: _________________.

A. Không, cảm ơn.

B. Không có gì.

C. Thật thú vị!

D. Cảm ơn bạn.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Using computers too much may have harmful effects ______your minds and bodies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ have effects on st: có tác động tới cái gì

=> Using computers too much may have harmful effects on your minds and bodies.

Tạm dịch: Sử dụng máy tính quá nhiều có thể gây hại đến tinh thần và thể chất.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each of the following exchanges.

Jack: Do you mind shutting down the computer?

Jill: _________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Jack: Bạn có phiền tắt máy tính không?

Jill: _________________.

A. Có, tôi có.

B. Không sao.

C. Không, tôi không.

D. Vâng, không sao cả.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

What part of our country would you most like to live in?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

what (+ không đi kèm danh từ phía sau) : cái gì

which + N: cái nào, nào (ngụ ý lựa chọn)

Sửa: What => Which

=> Which part of our country would you most like to live in?

Tạm dịch: Bạn muốn sống ở vùng nào nhất trên đất nước chúng tôi?