Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?
Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2↑
Fe + 4HNO3(l) → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối FeCl2
Bảo toàn electron: 2x = y + z
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
Giả sử nFe = 2 mol → ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 5\,\,mol$
TH1:
Fe + H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + H2 ↑
2 5
→ H2SO4 dư → loại
TH2:
2Fe + 6H2SO4 $\xrightarrow{{}}$Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
$\dfrac{5}{3}$ ← 5 → $\dfrac{5}{6}$
Fe dư + Fe2(SO4)3 $\xrightarrow{{}}$3FeSO4
$\dfrac{1}{3}$ $\dfrac{5}{6}$ → 1
Sau phản ứng: FeSO4 1 mol và Fe2(SO4)3 0,5 mol
→ ne.tđ = 1.2 + 3.2.0,5 = 5 = ${n_{{H_2}S{O_4}}}$
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng vì Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B đúng vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
C đúng vì Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội
D sai vì Fe2+ là trạng thái oxi hóa trung gian của sắt → Fe2+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
Xét quá trình cho – nhận e:
Cho e:
Fe: $\,\mathop {Fe}\limits^0 \to \,\mathop {\,\,F{\text{e}}}\limits^{ + 3} \, + \,3{\text{e}}$
FeO : $\mathop {F{\text{e}}}\limits^{ + 2} \,\,\, \to \,\mathop {\,\,F{\text{e}}}\limits^{ + 3} \, + \,1{\text{e}}$
Fe3O4: ${\mathop {F{\text{e}}}\limits^{ + \dfrac{8}{3}} _3}\, \to \,\,3\mathop {F{\text{e}}}\limits^{ + 3} $+ 1e
Nhận e: $\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, \to \,\,\mathop S\limits^{ + 4} $ + 2e
A. FeO, Fe3O4 : ${n_{S{O_2}}}$ = $\dfrac{{1\, + \,1}}{2}$ = 1 mol
B. Fe3O4, Fe2O3: ${n_{S{O_2}}}$ = $\dfrac{{1\,}}{2}$ = 0,5 mol
C. Fe, Fe2O3 : ${n_{S{O_2}}}$ = $\dfrac{3}{2}\,\, = \,\,1,5\,mol$
D. Fe, FeO : ${n_{S{O_2}}}$ = $\dfrac{{3\, + \,1}}{2}$ = 2 mol
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
nFe = 0,12 mol
Nếu Fe tạo hết thành muối Fe(III)
Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nSO2 => nSO2 = 0,18 mol
$ \Rightarrow {n_{SO_4^{2 - }}} = 2.{n_{S{O_2}}} = 0,36\, > 0,3$
Nếu Fe tạo hết thành muối Fe(II):
Bảo toàn e: 3.nFe = 2.nSO2 => nSO2 = 0,12 mol
$ \Rightarrow {n_{SO_4^{2 - }}} = 2.{n_{S{O_2}}} = 0,24 < 0,3$
=> phản ứng tạo 2 muối FeSO4 (x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol)
$\left\{ \begin{gathered}\xrightarrow{{BTNT\,F{\text{e}}}}x + 2y = 0,12 \hfill \\{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2.{n_{S{O_2}}} = 2.\frac{{2{\text{x}} + 3.2y}}{2} = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,06 \hfill \\y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
→ dung dịch sau phản ứng: $\left\{ \begin{gathered}FeS{O_4}:\,0,06\,mol \hfill \\F{e_2}{(S{O_4})_3}\,:0,03\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Thể tích HNO3 cần dùng là ít nhất nên chỉ tạo thành muối sắt (II)
$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.$+ HNO3(loãng) $\xrightarrow{{{t^0}}}$ $\left\{ \begin{gathered}Fe{(N{O_3})_2} \hfill \\Cu{(N{O_3})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ + NO↑ + H2O
Bảo toàn e: 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2
${n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} = 4.0,2 = 0,8\,mol$ → ${V_{HN{O_3}}}$ = 0,8.1 = 0,8 lít
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Gọi nFe = x mol; nX = y mol
${n_{{H_2}}}$ = $\dfrac{{1,064}}{{22,4}}$ = 0,0475 mol ; nNO = $\dfrac{{0,896}}{{22,4}}$ = 0,04 mol
$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\X \hfill \\ \end{gathered} \right.$ + HCl $\xrightarrow{{}}$ $\left\{ \begin{gathered}FeC{l_2} \hfill \\XC{l_n} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ + H2
Áp dụng định luật bảo toàn electron: $2.{n_{Fe}} + n.{n_X} = 2.{n_{{H_2}}}$
=> 2x + ny = 0,095 (1)
$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\X \hfill \\ \end{gathered} \right.$ + HNO3 $\xrightarrow{{}}$ $\left\{ \begin{gathered}F{e^{3 + }} \hfill \\{X^{n + }} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ + NO + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron: $3.{n_{Fe}} + n.{n_X} = 2.{n_{{H_2}}}$
=> 3x + ny = 0,12 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,025 và ny = 0,045
mFe = 0,025.56 = 1,4 gam → mX = 1,805 – 1,4 = 0,405 gam
→ $\dfrac{{0,405.n}}{X}\,$ = 0,045 →$\dfrac{X}{n}\,\,\, = \,\,\,9$ → X = 9n
Với n = 3 => X = 27 => X là Al
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Phần 1: muối thu được gồm FeCl2 và FeCl3
Phần 2: sục khí Clo dư vào: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
→ khối lượng tăng lên là khối lượng Cl2 phản ứng
${n_{C{l_2}}} = 0,01mol$
$2F{\text{eC}}{{\text{l}}_2} + C{l_2} \to 2F{\text{e}}C{l_3}$
0,02 ← 0,01
→ Trong phần 1 có: ${n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = 0,02\,\,mol,\,\,{n_{F{\text{e}}C{l_3}}} = 0,04\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố Clo $ \to {n_{HCl}} = {n_{C{l^ - }}} = (0,02.2 + 0,04.3).2 = 0,32\,\,mol$
$ \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,32}}{2} = 0,16\,(l) = 160{\text{ }}ml$
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O
$m\,(g)\,hh\,X\left\{ \begin{gathered}F{\text{e}}:x\,\,mol \hfill \\O:\,y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{CO}}$ hh rắn Y + hh khí Z $\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\CO \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Ca{{(OH)}_2}}}4\,\,g\,CaC{{\text{O}}_3} \downarrow $
→ ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$ → nCO pứ = 0,04 mol
Hỗn hợp rắn Y + H2SO4 tạo muối Fe2(SO4)3
→${n_{F{{\text{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{18}}{{400}} = 0,045\,mol \to {n_{F{\text{e}}}} = x = 0,09\,mol$
${n_{S{O_2}}} = \dfrac{{1,008}}{{22,4}} = 0,045\,\,mol$
Quá trình cho-nhận e:
Bảo toàn e: 0,27 + 0,08 = 2y + 0,09 → y = 0,13 mol
→ mX = 56.0,09 + 16.0,13 = 7,12 g
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
${n_{CO}} = 0,06\,mol$; ${n_{NO}} = 0,04\,mol$
Coi hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu và O → m kim loại = 0,75m và mO = 0,25m
Hỗn hợp khí Z gồm CO2 và CO dư. $\overline {{M_Z}} = 36$
$ \to \% {n_{CO}} = \dfrac{{44 - 36}}{{44 - 28}} = 50\% \to {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\,\,mol$
Quá trình cho – nhận e:
mmuối = ${m_{KL}} + {m_{N{O_3}^ - }}$ $ = 0,75m + {m_{NO_3^ - }} = 3,08m$
$ \to {m_{N{O_3}^ - }} = 2,33m$
${n_{NO_3^ - }} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} - 2{n_{C{O_2}}} \to (\dfrac{m}{{32}} + 0,12 - 0,06).62 = 2,33m\,\, \to \,\,m \approx 9,48\,$
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra H2 → Y có Al dư.
$\left\{ \begin{gathered}Al:\,x\,\,mol \hfill \\F{e_2}{O_3}:\,y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\A{l_2}{O_3} \hfill \\A{l_{dư }} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered}FeS{O_4} \hfill \\A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}$
Bảo toàn e: 3nAl = ${n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{{H_2}}}$ → 3x = 2y + 2. $\dfrac{{3,08}}{{22,4}}.2$ → 3x – 2y = 0,55 (1)
$\left\{ \begin{gathered}Al:\,x\,\,mol \hfill \\F{e_2}{O_3}:\,y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\A{l_2}{O_3} \hfill \\A{l_{dư }} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\NaAl{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}$
Bảo toàn e: 3nAl = $3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{{H_2}}}$ → 3x = 3.2y + $2.\dfrac{{0,84}}{{22,4}}.2$ → 3x – 6y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,25; y = 0,1.
→ m = 0,25.27 + 0,1.160 = 22,75 g
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
${n_{Fe}} = \dfrac{{3,92}}{{56}} = 0,07\,mol\,;\,\,\,{n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{16}}{{160}} = 0,1\,mol$
$F{e_2}{O_3} + 2Al\xrightarrow{{{t^ \circ }}}A{l_2}{O_3} + 2Fe$
$0,1\,\,\,\,\, \to \,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2$
$ \to {n_{Fe}} = 0,07 + 0,2 = 0,27\,mol$
Do Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 nên Al dư → Hỗn hợp Y gồm Al dư, Al2O3 và Fe.
Gọi số mol Al dư (trong từng phần) là x mol
+) Phần 1 tác dụng với H2SO4 => Al và Fe phản ứng
Bảo toàn e: 3.nAl + 2.nFe = 2.nH2 => 3.0,5x + 0,5.0,27 = 2.4a (1)
+) Phần 2 tác dụng với dd NaOH => chỉ có Al phản ứng
Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2 => 3.0,5x = 2a (2)
Từ (1) và (2) $\to \dfrac{{1,5x + 0,135}}{{1,5x}} = \dfrac{{4a}}{a} = 4 \to x = 0,03\,mol$
$\to m = 2.0,03.27 + 0,2.27 = 7,02\,gam$
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
a → 0,25a → a
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
b → 2,75b → 2b
Vì áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau nên số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau
=> 0,25a + 2,75b = a + 2b => a = b
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
Lấy 100 mol khí sau phản ứng → ${n_{{N_2}}} = 84,8\,\,mol \to {n_{{O_2}}}$ (ban đầu) = 84,8 : 4 = 21,2 mol
${n_{S{O_2}}} = 14\,\,mol;\,\,{n_{{O_2}}} = 1,2\,\,mol$
4FeS + 7O2 $\xrightarrow{{}}$ 2Fe2O3 + 4SO2
a → 1,75a → a
4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{}}$ 2Fe2O3 + 8SO2
b → 2,75b → 2b
$\left\{ \begin{gathered}a + 2b = 14 \hfill \\1,75a + 2,75b = 21,2 - 1,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 2 \hfill \\b = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ \to \% FeS = \dfrac{{88.2}}{{88.2 + 120.6}}.100\% = 19,64\% $
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Coi hỗn hợp X gồm Cu; Fe; S
X + HNO3 (đặc, dư) $\xrightarrow{{{t^0}}}$ dung dịch Y gồm: $C{u^{2 + }},\,\,F{e^{3 + }},\,SO_4^{2 - }$, HNO3 dư
$Y + \left\{ \begin{gathered}BaCl_2\xrightarrow{{{t^0}}}BaS{O_4} \downarrow \hfill \\dd\,N{H_3} \to Fe{(OH)_3} \downarrow \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${n_{BaS{O_4}}} = 0,2mol;\,{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,1\,mol$
$B{a^{2 + }}\, + \,\,SO_4^{2 - }$ $\to BaS{{O}_{4}}\downarrow $
0,2 ← 0,2
$F{e^{3 + }}\,\, + \,\,3O{H^ - }$ $\to Fe({{OH)}_{3}}\downarrow $
0,1 ← 0,1
=> mCu = mX – mFe – mS = 18,4 – 0,1.56 – 0,2.32 = 6,4 (gam)
=> nCu = 0,1 mol
${n_{N{O_2}}} = 3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} + 6{n_S} = 3.0,1 + 2.0,1 + 6.0,2 = 1,7\,\,mol$
$ \to {V_{N{O_2}}} = 1,7.22,4 = 38,08\,\,\,(l)$
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), chỉ thấy thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
${n_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005mol\,\, \to \,\,\,{n_e} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,01\,\,mol$
=> số mol e mà hợp chất trao đổi = 0,01 mol => số e nhường bằng 1 => FeO
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là
m Fe (gang) = $\dfrac{{800.95}}{{100}}$ = 760 tấn
Vì sắt bị hao hụt 1% → mFe (quặng) = $\dfrac{{760.100}}{{99}}$ = 767,68 tấn
→ ${m_{F{e_3}{O_4}}}$ = $\dfrac{{767,68}}{{56.3}}.(56.3 + 16.4)$ = 1060,129 tấn
→ x = $\dfrac{{1060,129.100}}{{80}}$ = 1325,16 tấn
Cho các phát biểu: (1) Nhôm là một kim loại lưỡng tính; (2) CrO3 là oxit lưỡng tính; (3) Al2O3 là oxit lưỡng tính; Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính. Số phát biểu đúng là
(1) sai, không có khái niệm kim loại lưỡng tính
(2) sai, CrO3 là oxit axit
(3) (4) đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Cho 34,138 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 và CrCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy Z rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 11,52 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CrCl3 trong X là
PTHH:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
CrCl3 + 4NaOH → NaCrO2 + NaCl + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{11,52}}{{160}} = 0,072\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \({n_{FeC{l_2}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}}\) = 0,144 mol
\( \to {m_{CrC{l_3}}} = {m_X} - {m_{FeC{l_2}}}\) = 34,138 - 0,144.127 = 15,85 gam