Kĩ năng đọc - Điền từ
In the Eastern Woodlands area, however, hunting (10) _____ fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
But: nhưng
Either: cũng không
And: và
So: vì vậy
Chỗ cần điền là một từ nối dùng để thêm một danh từ trong chuỗi liệt kê => ta cần phải thêm “and” (và)
=> In the Eastern Woodlands area, however, hunting and fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tại khu vực rừng phía Đông , săn bắn và câu cá là hoạt động hàng ngày. Vì việc có được da động vật khá dễ dàng, việc phát triển các kỹ năng như dệt trở nên ít quan trọng hơn.
Tạm dịch bài:
Các nhóm thổ dân da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi nhóm phát triển các phong tục và truyền thống riêng. Một phong tục là cách cụ thể trong đó một nhóm người làm một cái gì đó. Điều này có thể bao gồm cách chuẩn bị thức ăn, cách ăn mặc, những lễ kỷ niệm và những vấn đề khác. Những phong tục được phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được coi là một truyền thống.
Mỗi phong tục tập quán văn hóa thường được xác định bởi các tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy trong môi trường của họ. Ở vùng sa mạc Tây Nam, việc dệt vải phát triển như một phong tục. Khu vực này có ít động vật lớn mà da của chúng có thể được sử dụng để làm quần áo hoặc chăn. Dệt vải là một cách đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật. Tuy nhiên, tại những khu vực rừng ở phía Đông, săn bắn và câu cá là hoạt động hàng ngày. Ở đây có thể dễ dàng có được da động vật, do đó việc phát triển các kỹ năng như dệt ít quan trọng hơn.
Cloth weaving was a way (9)_____ meeting the need for clothing without using animal skins.
Cụm từ: a way of st (một cách để làm gì)
=> Cloth weaving was a way of meeting the need for clothing without using animal skins.
Tạm dịch: Dệt vải là một cách đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật.
The area has (8) _____ large animals whose skins can be used for making clothing or blankets.
Ta thấy không có từ “the” đứng trước hình thức so sánh => không phải so sánh nhất => loại C (most, nhiều nhất) và D (least, ít nhất)
Animals (động vật) là danh từ đếm được => trong so sánh hơn ta dùng fewer (ít hơn)
=> The area has fewer large animals whose skins can be used for making clothing or blankets.
Tạm dịch: Khu vực này có ít động vật lớn mà da của chúng có thể được sử dụng để làm quần áo hoặc chăn.
In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (7) ____ a custom.
As: Như
For: Cho
By: Bởi
In: Trong
=> In the Desert Southwest region, cloth weaving develop as a custom.
Tạm dịch: Ở vùng sa mạc Tây Nam, dệt vải phát triển như một phong tục.
A culture’s customs are often determined by (6)____ natural resources found in their environment.
Ta thấy natural resources (tài nguyên thiên nhiên) ở dạng số nhiều => loại B và C (mạo từ an và a dùng với danh từ số ít)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, những tài nguyên này đều xác định => dùng mạo từ “the”)
=> A culture’s customs are often determined by the natural resources found in their environment.
Tạm dịch: Một phong tục tập quán văn hóa thường được xác định bởi các tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy trong môi trường của họ.
The set of customs developed and (5) _____ by a culture over time is a tradition.
2 động từ nối với nhau bằng and nên phải đồng dạng với nhau.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn: N which be Vp2 => rút gọn thành: N+ Vp2
=> động từ share phải chia ở dạng Vp2 giống động từ "developed" phía trước
=> The set of customs developed and shared by a culture over time is a tradition.
Tạm dịch: Tập hợp các phong tục được phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian là một truyền thống.
This can include how foods are prepared, what clothing (4) ____ worn, the kinds of celebrations and much more.
Dựa theo sự tương ứng về thì, ta nhận thấy vế câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở hiện tại => loại C và D (động từ tobe trong quá khứ)
Clothing (trang phục) là danh từ không đếm được => đi với động từ tobe “is” trong hiện tại đơn
=> This can include how foods are prepared, what clothing is worn, the kinds of celebrations and much more.
Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm cách thức ăn được chuẩn bị, quần áo được mặc, các loại lễ kỷ niệm và nhiều hơn nữa.
A custom is the specific way in which (3) ______ group of people does something.
Danh từ group (nhóm) chưa xác định => không dùng “the” (loại A)
Danh từ group bắt đầu bằng “g” là một phụ âm => không đi cùng mạo từ “an” => loại B
Sau all (tất cả) là danh từ số nhiều, group là danh từ số ít => loại D
=> A custom is the specific way in which a group of people does something.
Tạm dịch: Một phong tục là cách cụ thể trong đó một nhóm người làm một cái gì đó.
They stay in bed longer, and then get (5) _________ to games and TV.
be interested in: thích thú
be hooked on: nghiện
be addicted to: nghiện
be keen on: thích
=> They stay in bed longer, and then get (5) addicted to games and TV.
Tạm dịch: Họ ở trên giường lâu hơn, và sau đó nghiện game và TV.
Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions, each of which (2) ____ its own customs and traditions.
Develop: Phát triển, xây dựng
Theo sự tương ứng về thì, ta nhận thấy vế trước động từ chia ở thì quá khứ => vế sau cũng chia ở quá khứ => loại A và D (động từ chia ở hiện tại)
Develop: Phát triển, xây dựng
Decrease: Giảm bớt
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn C
=> Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions, each of which developed its own customs and traditions.
Tạm dịch: Các nhóm thổ dân da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi nhóm phát triển các phong tục và truyền thống riêng.
The survey also shows that during summer months, (4) __________ having much more free time than during school years, these teenagers still fail to manage their time properly.
A. although S + V: mặc dù
B. in spite of + N/Ving: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. but S + V: nhưng
The survey also shows that during summer months, (4) despite having much more free time than during school years, these teenagers still fail to manage their time properly.
Tạm dịch: Cuộc khảo sát cũng chỉ ra rằng trong những tháng hè, mặc dù có nhiều thời gian rảnh hơn so với những năm học ở trường, nhưng những thanh thiếu niên này vẫn không quản lý thời gian của mình một cách hợp lý.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions,
In: Trong
At: Tại
On: Trên
Of: Của
- in + địa điểm (VD: in the area: trong khu vực, in New York: ở New York.)
=> Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions
Tạm dịch: Các nhóm thổ dân da đỏ ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau
They only have about four hours for (3) ____________.
A. entertainment (n): giải trí
B. entertainer (n): người tiếp đãi, người chiêu đãi
C. entertain (v): giải trí, tiêu khiển
D. entertaining (adj): giải trí
Vị trí cần điền là danh từ vì phía trước là for. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án a phù hợp nhất.
=>They only have about four hours for (3) entertainment
Tạm dịch: Họ chỉ có khoảng bốn giờ để giải trí.
Native American Indian groups in North America lived (1) __ different cultural regions,
In: Trong
At: Tại
On: Trên
Of: Của
- in + địa điểm (VD: in the area: trong khu vực, in New York: ở New York.)
=> Native American Indian groups in North America lived in different cultural regions
Tạm dịch: Các nhóm thổ dân da đỏ ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau
On average, these teenagers spend 9.5 hours a day (2) _______ studies at school and at home.
Cấu trúc spend st on sth/ doing st: trải qua cái gì vào cái gì/ làm việc gì
=> On average, these teenagers spend 9.5 hours a day (2) on studies at school and at home.
Tạm dịch: Trung bình, những thanh thiếu niên này dành 9,5 giờ mỗi ngày cho việc học ở trường và ở nhà.
In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they (10) _______ send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
Have to: phải làm gì (tác động bên ngoài)
Should: nên
Should not: không nên
Must: phải làm gì (tự mình thấy vậy)
Ở đây chúng ta điền “Should not” vì ở câu trên tác giả đã nói không nên gửi thiệp cho gia đình có người mất trong năm
=> In this case, a family member sends a simple postcard called mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should not send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
Tạm dịch: Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một tấm bưu thiếp đơn giản gọi là mochi hagaki (bưu thiếp để tang) để thông báo cho bạn bè và người thân rằng họ không nên gửi thiệp mừng năm mới, để tôn trọng người quá cố.
Cuối tháng 12 và đầu tháng 1 là thời điểm bận rộn nhất đối với các bưu điện Nhật Bản. Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp ngày tết cho bạn bè và người thân của họ, tương tự như phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây. Mục đích ban đầu của họ là để liên lạc cho bạn bè và người thân ở xa của bạn và gia đình. Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ còn sống và khỏe mạnh.
Người Nhật gửi những tấm bưu thiếp này để chúng đến vào ngày 1 tháng 1. Bưu điện đảm bảo gửi bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được đăng trong một thời gian giới hạn. Để giao những thẻ này đúng hạn, bưu điện thường thuê sinh viên bán thời gian để giúp chuyển thư.
Theo thông lệ, không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người đã chết trong gia đình trong năm. Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một tấm bưu thiếp đơn giản gọi là mochi hagaki (bưu thiếp để tang) để thông báo cho bạn bè và người thân rằng họ nên gửi thiệp mừng năm mới, để tôn trọng người quá cố.
A recent survey conducted by TIRA, a Vietnamese research company, highlights (1) __________ about the lifestyles of Vietnamese teenagers in urban areas.
benefits (n): lợi ích, thuận lợi
disadvantages (n): bất lợi
problems (n): vấn đề
advantages (n): lợi ích, thuận lợi
=> A recent survey conducted by TIRA, a Vietnamese research company, highlights (1) problems about the lifestyles of Vietnamese teenagers in urban areas.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây do TIRA, một công ty nghiên cứu Việt Nam thực hiện, đã nêu ra những vấn đề về lối sống của thanh thiếu niên Việt Nam ở các khu vực thành thị.
It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family (9) _______ the year.
During: Trong suốt khoảng thời gian ...
Since: Từ khi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
For: Cho (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
From: Từ
=> It is customary not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
Tạm dịch: Theo thông lệ, không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người đã chết trong gia đình trong năm.
A recent survey conducted by TIRA, a Vietnamese research company, highlights (1) __________ about the lifestyles of Vietnamese teenagers in urban areas.
benefits (n): lợi ích, thuận lợi
disadvantages (n): bất lợi
problems (n): vấn đề
advantages (n): lợi ích, thuận lợi
=> A recent survey conducted by TIRA, a Vietnamese research company, highlights (1) problems about the lifestyles of Vietnamese teenagers in urban areas.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây do TIRA, một công ty nghiên cứu Việt Nam thực hiện, đã nêu ra những vấn đề về lối sống của thanh thiếu niên Việt Nam ở các khu vực thành thị.
To deliver these cards on time, the post office usually (8) ______ students part-time to help deliver the letters.
“usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => bỏ C và D
Chủ ngữ là danh từ số ít (the post office, bưu điện) => động từ phải thêm –s/es => chọn A
=> To deliver these cards on time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
Tạm dịch: Để giao những thẻ này đúng hạn, bưu điện thường thuê sinh viên bán thời gian để giúp chuyển thư.