Bài tập đồng và hợp chất của đồng

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là HCl, NH3

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn còn lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\left\{ \begin{gathered}CuO{\text{ }} \hfill \\F{e_2}{O_3} \hfill \\ZnO \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + {H_2}}}\left\{ \begin{gathered}Cu \hfill \\Fe \hfill \\Zn \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 43 Trắc nghiệm

Một mẫu nước thải được sục vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải sinh ra ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kết tủa đen đó là CuS => trong khí thải chứa H2S

Câu 44 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng trong các câu sau :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A sai vì Cu yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi dung dịch.

B sai vì NH3 tác dụng được với CuSO4 khi có nước.

2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

C đúng vì CuSO4 không tác dụng với dầu hỏa, xăng.

D sai vì Cu yếu hơn Fe nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch.

Câu 45 Trắc nghiệm

Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử mỗi chất trong X có 1 mol

A sai vì NaOH chỉ hòa tan Al

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

B đúng vì Cu tan vừa đủ trong dung dịch FeCl3

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

   1         →               2

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

  1   →   2

C sai vì không hòa tan được Fe2O3.

D sai vì NH3 không hòa tan được cả 3 chất rắn.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho PTHH : aCuFeS2 + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dFe(NO3)3 + eH2SO4 + fNO2 + gH2O

Giá trị của b là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quá trình cho nhận e :

\(\begin{array}{l}CuFe{S_2} \to C{u^{2 + }} + F{e^{3 + }} + 2\mathop S\limits^{ + 6}  + 17e\\\mathop N\limits^{ + 5}  + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \end{array}\)

Ta có cân bằng :

CuFeS2 + 22HNO3 $\xrightarrow{{}}$ Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O

→ b = 22  

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ sau đó lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$hhX\left\{ \begin{gathered}Cu \hfill \\Ag \hfill \\Fe \hfill \\Al \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}Y\left\{ \begin{gathered}CuO \hfill \\Ag \hfill \\F{e_3}{O_4} \hfill \\A{l_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left\{ \begin{gathered}CuC{l_2} \hfill \\Ag \hfill \\FeC{l_2},\,\,FeC{l_3} \hfill \\AlC{l_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}\downarrow \left\{ \begin{gathered}Cu{(OH)_2} \hfill \\Ag \hfill \\Fe{(OH)_2},Fe{(OH)_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}CuO \hfill \\Ag \hfill \\F{e_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\NaAl{O_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ sau : Cu → X1 → X2 → X3 → X4 → Cu. Dãy chất nào sau đây không thể tương ứng với X1, X2, X3, X4 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dãy chất không thể tương ứng là CuS, CuCl2, Cu(OH)2, CuO vì từ CuS không thể điều chế CuCl2 bằng 1 phản ứng

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch X gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCu = 0,12 mol; nHNO3 = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,1 mol => nH+ = 0,32

$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$

0,12        →         0,32      →        0,08       →            0,12

=> sau phản ứng dung dịch thu được gồm Cu2+ (0,12 mol); NO3- (0,04 mol); SO42- (0,1 mol)

=> mmuối = 0,12.64 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76 gam

Câu 50 Trắc nghiệm

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol. Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   a       →        a    →   2a  → 0,5a

Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi => mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96

=> a = 0,015 mol

Hấp thụ X vào nước :

4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

0,03 →  0,0075      →     0,03

$=>\,\,\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{H}^{+}}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }=\frac{0,03}{0,3}=0,1\,\,M$=> pH = 1

Câu 51 Trắc nghiệm

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2KNO3 → 2KNO2 + O2

   x          →               0,5x

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   y                  →                2y    →  0,5y

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}  101{\text{x}} + 188y = 34,65 \hfill \\  \frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,25 \hfill \\  y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion Cu2+ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCu = 0,3 mol;  nNaNO3 = 0,5 mol;  nHCl = 1 mol

$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$

0,3   →                0,8       →            0,2      →              0,3

Để kết tủa hết ion Cu2+ thì nNaOH = nH+ dư + 2.nCu2+ = 0,2 + 0,3.2 = 0,8 mol

=> VNaOH = 0,8 lít = 800 ml

Câu 53 Trắc nghiệm

Thực hiện hai thí nghiệm:

TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO1M thoát ra V1 lít NO.

TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M.

thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: nCu = 0,06 mol; nHNO3 = 0,08 mol

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

0,03 ← 0,08              →             0,02

TN2: nCu = 0,06;  nH+ = 1,08 mol;  nNO3- = 0,08

$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$

0,06  →             0,16          →         0,04           →         0,04

=> nNO (TN2) = 2.nNO (TN1) => V2 = 2V1

Câu 54 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nCu = x mol;  nAl = y mol => mhỗn hợp = 64x + 27y = 1,23  (1)

Bảo toàn e: 2.nCu + 3.nAl = nNO2  => 2x + 3y = 0,06  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,015;  y = 0,01 => %mCu = 78,05%

Dung dịch Y chứa Cu2+ và Al3+ 

Sục khí NH3 đến dư vào Y chỉ thu được kết tủa Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tan trong NH3 dư tạo phức)

=> m = 0,01.78 = 0,78 gam

Câu 55 Trắc nghiệm

Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X với khí NH3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m và V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2

3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O

1 mol S đổi thành 1 mol O khối lượng giảm đi = 32 – 16 = 16 gam

khối lượng giảm đi = 4,8 gam => 0,3 mol S đổi thành 0,3 mol O     

=> nCuS = 0,3 mol  => m = 28,8 gam

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuS = 0,3 mol

Khí Z là NO

Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO => nNO = 2/3.nCu = 0,2 mol

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho 8 gam bột Cu vào 20 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian thu được dung dịch A và lọc được 9,52  gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và tách ra được 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol của AgNO3 ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

 1 mol                                      2 mol     tăng: 2.108 - 64 = 152 gam

 0,01 mol              ←                              tăng: 1,52 gam

=> nCu(NO3)2 = nCu phản ứng = 0,01 mol

=> nAgNO3 phản ứng = 2nCu phản ứng = 2.0,01 = 0,02 mol

Gọi a M là nồng độ của dung dịch AgNO3 ban đầu, ta có: nAgNO3 dư  = 0,02a – 0,02 mol

Sau phản ứng với Pb chỉ thu được 1 muối sản phẩm duy nhất chứng tỏ các muối nitrat đã phản ứng hết

Pb + 2AgNO3 → 2Ag + Pb(NO3)2 (1)

nPb phản ứng = ½.nAgNO3 = 0,01.(a - 1) mol

nAg (1) = nAgNO3 = 0,02.(a - 1) mol

Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu (2)

nPb phản ứng = nCu (2) = nCu(NO3)2 = 0,01 mol

=> mPb (dư) = 8 - 207.[0,01(a - 1) + 0,01] = 8 – 2,07a (g)

mchất rắn = mPb (dư) + mAg (1) + mCu (2) = 6,705 gam

=> 8 – 2,07a + 108.0,02(a - 1) + 64.0,01 = 6,705

=> a = 2,5M

Câu 57 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 153,04 gam và dung dịch Y chỉ chứa 90 gam các muối trung hòa. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tách ra 60,58 gam kết tủa. Hiệu số mol NO2 và SO2 gần nhất với giá trị nào sau đây

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol), S (c mol)

mX = 56a + 64b + 32c = 40 (1)

Muối trong Y gồm có Fe3+ (a mol), Cu2+ (b mol), SO42- (0,26 mol) và NO3-

Bảo toàn điện tích : $2.{{n}_{SO_{4}^{2-}}}+{{n}_{NO_{3}^{-}}}=3.{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+\text{ }2.{{n}_{C{{u}^{2+}}}}$

 => nNO3- 3a + 2b – 0,52

mmuối = 56a + 64b + 0,26.96 + 62.(3a + 2b – 0,52) = 90  (2)

Bảo toàn S : nSO2 = c – 0,26

Bảo toàn electron : nNO2 = 3a + 2b + 4.(c – 0,26) + 6.0,26 = 3a + 2b + 4c + 0,52

→ mkhí = 64.(c – 0,26) + 46.(3a + 2b  + 4c + 0,52) = 153,04  (3)

Từ (1), (2), (3) → a = 0,2;  b = 0,26;  c = 0,38

→ nSO2 = c – 0,26 = 0,12

nNO2 = 3a + 2b + 4c + 0,52 = 3,16

→ nNO2 – nSO2 = 3,04

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2KOH + CuCl2 → KCl + Cu(OH)2↓xanh lam

2KOH + FeCl2 → KCl  + Fe(OH)2↓ trắng xanh

2KOH + MgCl2 → KCl + Mg(OH)2↓trắng

3KOH + FeCl3 → KCl + Fe(OH)3↓ nâu đỏ

Câu 59 Trắc nghiệm

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dung dịch NaHSO4 không hòa tan được Cu kim loại.

PTHH xảy ra:

Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Đáp án C

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

\( \to {n_{Zn}} = {n_{Cu}} = 0,15{\rm{ }}mol \to {m_{Zn}} = 0,15.65 = 9,75g\)