Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là HCl, NH3
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn còn lại là
$\left\{ \begin{gathered}CuO{\text{ }} \hfill \\F{e_2}{O_3} \hfill \\ZnO \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}}}\left\{ \begin{gathered}Cu \hfill \\Fe \hfill \\Zn \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Một mẫu nước thải được sục vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải sinh ra ?
Kết tủa đen đó là CuS => trong khí thải chứa H2S
Chọn câu đúng trong các câu sau :
A sai vì Cu yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi dung dịch.
B sai vì NH3 tác dụng được với CuSO4 khi có nước.
2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
C đúng vì CuSO4 không tác dụng với dầu hỏa, xăng.
D sai vì Cu yếu hơn Fe nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch.
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Giả sử mỗi chất trong X có 1 mol
A sai vì NaOH chỉ hòa tan Al
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
B đúng vì Cu tan vừa đủ trong dung dịch FeCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
1 → 2
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
1 → 2
C sai vì không hòa tan được Fe2O3.
D sai vì NH3 không hòa tan được cả 3 chất rắn.
Cho PTHH : aCuFeS2 + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dFe(NO3)3 + eH2SO4 + fNO2 + gH2O
Giá trị của b là
Quá trình cho nhận e :
\(\begin{array}{l}CuFe{S_2} \to C{u^{2 + }} + F{e^{3 + }} + 2\mathop S\limits^{ + 6} + 17e\\\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \end{array}\)
Ta có cân bằng :
CuFeS2 + 22HNO3 $\xrightarrow{{}}$ Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
→ b = 22
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ sau đó lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
$hhX\left\{ \begin{gathered}Cu \hfill \\Ag \hfill \\Fe \hfill \\Al \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}Y\left\{ \begin{gathered}CuO \hfill \\Ag \hfill \\F{e_3}{O_4} \hfill \\A{l_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left\{ \begin{gathered}CuC{l_2} \hfill \\Ag \hfill \\FeC{l_2},\,\,FeC{l_3} \hfill \\AlC{l_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}\downarrow \left\{ \begin{gathered}Cu{(OH)_2} \hfill \\Ag \hfill \\Fe{(OH)_2},Fe{(OH)_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}CuO \hfill \\Ag \hfill \\F{e_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\NaAl{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho sơ đồ sau : Cu → X1 → X2 → X3 → X4 → Cu. Dãy chất nào sau đây không thể tương ứng với X1, X2, X3, X4 ?
Dãy chất không thể tương ứng là CuS, CuCl2, Cu(OH)2, CuO vì từ CuS không thể điều chế CuCl2 bằng 1 phản ứng
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch X gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
nCu = 0,12 mol; nHNO3 = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,1 mol => nH+ = 0,32
$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$
0,12 → 0,32 → 0,08 → 0,12
=> sau phản ứng dung dịch thu được gồm Cu2+ (0,12 mol); NO3- (0,04 mol); SO42- (0,1 mol)
=> mmuối = 0,12.64 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76 gam
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol. Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
a → a → 2a → 0,5a
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi => mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96
=> a = 0,015 mol
Hấp thụ X vào nước :
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,03 → 0,0075 → 0,03
$=>\,\,\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{H}^{+}}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }=\frac{0,03}{0,3}=0,1\,\,M$=> pH = 1
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
2KNO3 → 2KNO2 + O2
x → 0,5x
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
y → 2y → 0,5y
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered} 101{\text{x}} + 188y = 34,65 \hfill \\ \frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} x = 0,25 \hfill \\ y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam
Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion Cu2+ ?
nCu = 0,3 mol; nNaNO3 = 0,5 mol; nHCl = 1 mol
$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$
0,3 → 0,8 → 0,2 → 0,3
Để kết tủa hết ion Cu2+ thì nNaOH = nH+ dư + 2.nCu2+ = 0,2 + 0,3.2 = 0,8 mol
=> VNaOH = 0,8 lít = 800 ml
Thực hiện hai thí nghiệm:
TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M.
thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
TN1: nCu = 0,06 mol; nHNO3 = 0,08 mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,03 ← 0,08 → 0,02
TN2: nCu = 0,06; nH+ = 1,08 mol; nNO3- = 0,08
$3Cu\,\,\,\,+\,\,\,\,8{{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,2NO_{3}^{-}\,\,\to \,\,\,\,3C{{u}^{2+}}\,\,\,+\,\,\,2NO\,\,+\,\,4{{H}_{2}}O$
0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04
=> nNO (TN2) = 2.nNO (TN1) => V2 = 2V1
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
Gọi nCu = x mol; nAl = y mol => mhỗn hợp = 64x + 27y = 1,23 (1)
Bảo toàn e: 2.nCu + 3.nAl = nNO2 => 2x + 3y = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,015; y = 0,01 => %mCu = 78,05%
Dung dịch Y chứa Cu2+ và Al3+
Sục khí NH3 đến dư vào Y chỉ thu được kết tủa Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tan trong NH3 dư tạo phức)
=> m = 0,01.78 = 0,78 gam
Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X với khí NH3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m và V là
2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
1 mol S đổi thành 1 mol O khối lượng giảm đi = 32 – 16 = 16 gam
khối lượng giảm đi = 4,8 gam => 0,3 mol S đổi thành 0,3 mol O
=> nCuS = 0,3 mol => m = 28,8 gam
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuS = 0,3 mol
Khí Z là NO
Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO => nNO = 2/3.nCu = 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho 8 gam bột Cu vào 20 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian thu được dung dịch A và lọc được 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và tách ra được 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol của AgNO3 ban đầu là
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
1 mol 2 mol tăng: 2.108 - 64 = 152 gam
0,01 mol ← tăng: 1,52 gam
=> nCu(NO3)2 = nCu phản ứng = 0,01 mol
=> nAgNO3 phản ứng = 2nCu phản ứng = 2.0,01 = 0,02 mol
Gọi a M là nồng độ của dung dịch AgNO3 ban đầu, ta có: nAgNO3 dư = 0,02a – 0,02 mol
Sau phản ứng với Pb chỉ thu được 1 muối sản phẩm duy nhất chứng tỏ các muối nitrat đã phản ứng hết
Pb + 2AgNO3 → 2Ag + Pb(NO3)2 (1)
nPb phản ứng = ½.nAgNO3 = 0,01.(a - 1) mol
nAg (1) = nAgNO3 = 0,02.(a - 1) mol
Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu (2)
nPb phản ứng = nCu (2) = nCu(NO3)2 = 0,01 mol
=> mPb (dư) = 8 - 207.[0,01(a - 1) + 0,01] = 8 – 2,07a (g)
mchất rắn = mPb (dư) + mAg (1) + mCu (2) = 6,705 gam
=> 8 – 2,07a + 108.0,02(a - 1) + 64.0,01 = 6,705
=> a = 2,5M
Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 153,04 gam và dung dịch Y chỉ chứa 90 gam các muối trung hòa. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tách ra 60,58 gam kết tủa. Hiệu số mol NO2 và SO2 gần nhất với giá trị nào sau đây
Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol), S (c mol)
mX = 56a + 64b + 32c = 40 (1)
Muối trong Y gồm có Fe3+ (a mol), Cu2+ (b mol), SO42- (0,26 mol) và NO3-
Bảo toàn điện tích : $2.{{n}_{SO_{4}^{2-}}}+{{n}_{NO_{3}^{-}}}=3.{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+\text{ }2.{{n}_{C{{u}^{2+}}}}$
=> nNO3- 3a + 2b – 0,52
mmuối = 56a + 64b + 0,26.96 + 62.(3a + 2b – 0,52) = 90 (2)
Bảo toàn S : nSO2 = c – 0,26
Bảo toàn electron : nNO2 = 3a + 2b + 4.(c – 0,26) + 6.0,26 = 3a + 2b + 4c + 0,52
→ mkhí = 64.(c – 0,26) + 46.(3a + 2b + 4c + 0,52) = 153,04 (3)
Từ (1), (2), (3) → a = 0,2; b = 0,26; c = 0,38
→ nSO2 = c – 0,26 = 0,12
nNO2 = 3a + 2b + 4c + 0,52 = 3,16
→ nNO2 – nSO2 = 3,04
Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là
2KOH + CuCl2 → KCl + Cu(OH)2↓xanh lam
2KOH + FeCl2 → KCl + Fe(OH)2↓ trắng xanh
2KOH + MgCl2 → KCl + Mg(OH)2↓trắng
3KOH + FeCl3 → KCl + Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?
Dung dịch NaHSO4 không hòa tan được Cu kim loại.
PTHH xảy ra:
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Đáp án C
Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
\( \to {n_{Zn}} = {n_{Cu}} = 0,15{\rm{ }}mol \to {m_{Zn}} = 0,15.65 = 9,75g\)