Dòng điện xoay chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc
Dòng điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Trường hợp nào sau đây có thể dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng?
Ta có:
+ Mạ điện, đúc điện và điều chế kim loại bằng điện phân chỉ có thể dùng dòng điện một chiều
+ Bếp điện, đèn dây tóc có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi
Một mạch điện xoay chiều có điện trở \(R = 25\Omega \). Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là:\(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)(A)\). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong \(15\) phút là:
Từ phương trình : \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)(A)\)
Ta có,
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút : \(Q = {I^2}Rt = {(\sqrt 2 )^2}.25.(15.60) = 45000 = 45kJ\)
Một mạch điện xoay chiều có biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch là: \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)(A)\). Cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm \(0,03s\) là:
Ta có: \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)(A)\)
Tại \(t = 0,03s\) : \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 4\sqrt 2 cos\left( {100\pi .0,03 + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 4\sqrt 2 cos\left( {\dfrac{{19\pi }}{6}} \right) = - 2\sqrt 6 A\)
Mạch điện xoay chiều có biểu thức cường độ dòng điện \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)(A)\). Kết luận nào sau đây là đúng?
Từ phương trình cường độ dòng điện: \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\)
Ta có:
+ Tần số dòng điện \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25(H{\rm{z}})\)
+ Chu kì dòng điện: \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{25}} = 0,04{\rm{s}}\)
+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = 2(A)\)
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)
=> Các phương án:
A, B, C – sai
D - đúng
Người ta sử dụng vôn kế và ampe kế xoay chiều để đo điện áp và cường độ dòng điện của mạch xoay chiều. Giá trị hiện trên 2 dụng cụ đo đó chỉ giá trị nào?
Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.
Đề thi THPT QG - 2020
Cường độ dòng điện \(i = 6\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \pi } \right)\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{6\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 6A\)
Cường độ còng điện và điện áp của một mạch điện xoay chiều có dạng \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)A\); \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\). Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện?
Ta có: Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\Delta \varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{2} - \dfrac{{2\pi }}{3} = - \dfrac{\pi }{6}\)
=> Điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{6}\)
Công tơ điện lắp cho mỗi hộ gia đình là dụng cụ để đo
Công tơ điện là dụng cụ dùng để đo điện năng tiêu thụ trong một khoảng thời gian
Suất điện động \(e = 100cos(100πt + π) (V)\) có giá trị cực đại là:
Từ biểu thức của suất điện động: \(e = 100cos(100πt + π) (V)\)
Ta suy ra, giá trị cực đại của suất điện động: \(E_0=100V\)
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là 2 A
Cho một khung dây dẫn phẳng có diện tích S quay đều với tốc độ góc quanh một trục vuông góc với các đường cảm ứng từ \(\vec B\). Trong khung dây sẽ xuất hiện:
Khi khung dây dẫn phẳng có diện tích S quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục vuông góc với các đường cảm ứng từ \(\vec B\), theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng
Một khung dây gồm N vòng dây, quay đều trong từ trường đều B với tốc độ góc \(\omega \), tiết diện khung dây là S, trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động trong khung dây có giá trị hiệu dụng là:
Suất điện động trong khung dây có giá trị cực đại là: E0 = ωNBS
=> Giá trị hiệu dụng của suất điện động trong khung dây là: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{NBS\omega }}{{\sqrt 2 }}\)
Một khung dây dẫn có diện tích $S = 50 cm^2$ gồm $150$ vòng dây quay đều với vận tốc n vòng/phút trong một từ trường đều \(\vec B\) vuông góc trục quay \(\Delta \) và có độ lớn $B = 0,02 T$. Từ thông cực đại gửi qua khung là:
Ta có từ thông cực đại qua khung:
\(\Phi o = NBS = 150.0,02.({50.10^{ - 4}}) = 0,015{\rm{W}}b\)
Một khung dây dẫn quay đều quanh trục quay\(\Delta \)với tốc độ 150 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là \(10/\pi \)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung dây bằng
Tần số góc: \(\omega = \dfrac{{150.2\pi }}{{60}} = 5\pi (ra{\rm{d}}/s)\)
Ta có: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\omega {\Phi _0}}}{\sqrt 2} = \dfrac{{5\pi .\dfrac{{10}}{\pi }}}{{\sqrt 2 }} = 25\sqrt 2 (V)\)
Một khung dây phẳng quay đều quanh trục vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều B. Suất điện động trong khung dây có tần số phụ thuộc vào:
Ta có: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\)
=> Tần số của suất điện động trong khung phụ thuộc vào tốc độ góc của khung dây
Một khung dây hình chữ nhật quay đều với tốc độ góc 3000 vòng/ phút quanh trục xx’ trong từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Suất điện động cảm ứng trong khung biến thiên điều hòa với chu kì:
Ta có:
+ Tốc độ góc của khung dây: \(\omega = \frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)
+ Chu kì dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02(s)\)
Một khung dây quay đều quanh trục xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kì quay của khung phải:
Ta có, biên độ suất điện động cảm ứng trong khung: \({E_0} = \omega NB{\rm{S}} = \frac{{2\pi }}{T}NB{\rm{S}}\)
=> Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kì quay của khung phải giảm đi 4 lần
Chọn phát biểu đúng:
A - sai vì: Cường độ hiệu dụng của dòng xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.
B - đúng
C - sai vì: Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = h/s\) chứ không biến thiên.
D - sai vì: Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện hiệu dụng
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng:
Hiệu điện thế có giá trị hiệu dụng