Cấp số nhân

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1,\,\,{u_2} =  - 2.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \(q\) là công bội của CSN đã cho, ta có: \({u_1} = 1;\,\,{u_2} =  - 2 \Rightarrow q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{ - 2}}{1} =  - 2.\)

\( \Rightarrow {u_{2019}} = {u_1}.{q^{2018}} = 1.{\left( { - 2} \right)^{2018}} = {2^{2018}}.\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Một người gửi ngân hàng \(150\) triệu đồng theo thể thức lãi kép, lãi suất \(0,58\% \) một tháng (kể từ tháng thứ \(2\), tiền lãi được tính theo phần trăm của tổng tiền lãi tháng trước đó và tiền gốc của tháng trước đó). Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có \(180\) triệu đồng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \({M_n}\) là số tiền cả vốn lẫn lãi mà người gửi nhận được sau \(n\) năm.

Theo giả thiết, ta có \({M_{n + 1}} = {M_n} + {M_n}.r = {M_n}\left( {1 + r} \right),\forall n \ge 1.\)

Do đó dãy số \(\left( {{M_n}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({M_0}\) và công bội \(q = 1 + r.\)

Suy ra \({M_n} = {M_0}{\left( {1 + r} \right)^n}\), trong đó \({M_0} = {15.10^7},r = 0,0058.\)

Do đó \({M_n} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^n}.\)

Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.

+ Phương án A: \({M_{34}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{34}} \approx 182594000\) (đồng).

+ Phương án B: \({M_{32}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{32}} \approx 180494000\) (đồng).

+ Phương án C: \({M_{31}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{31}} \approx 179453000\) (đồng).

Vậy, phương án đúng là B. (Không cần kiểm tra phương án D vì ở phương án D, số tháng ít hơn ở phương án C nên số tiền sẽ ít hơn nữa).

Câu 23 Trắc nghiệm

Một khu rừng có trữ lượng gỗ là \({4.10^5}\) mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở khu rừng đó là \(4\% \) mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \({u_0} = {4.10^5}\) và \(r = 4\%  = 0,04.\)

Gọi \({u_n}\) là trữ lượng gỗ của khu rừng sau năm thứ \(n.\)

Khi đó ta có \({u_{n + 1}} = {u_n} + {u_n}r,\, n \in \mathbb{N}.\)

Suy ra \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({u_0}\) và công bội \(q = 1 + r.\)

Do đó số hạng tổng quát của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n}\)\( = {u_0}{\left( {1 + r} \right)^n}.\)

Sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có:

\({u_5} = {u_1}.{q^4} ={u_0}.{q^5}= {4.10^5}.{\left( {1 + 0,04} \right)^5} \)\(= 4.{\left( {10,4} \right)^5}\) mét khối gỗ.

Vậy phương án đúng là D.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là \(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2};{\rm{ }}1;{\rm{ }} \cdots ;{\rm{ }}2048.\) Tính tổng \(S\) của tất cả các số hạng của cấp số nhân đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấp số nhân đã cho có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \dfrac{1}{4}\\q = 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow 2048 = {2^{11}} = {u_1}{q^{n - 1}} = \dfrac{1}{4}{.2^{n - 1}} = {2^{n - 3}}\) \( \Leftrightarrow n = 14\).

Vậy cấp số nhân đã cho có tất cả \(14\) số hạng.

Vậy \({S_{14}} = {u_1}.\dfrac{{1 - {q^{14}}}}{{1 - q}} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{{1 - {2^{14}}}}{{1 - 2}} = 4095,75\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2,\) công bội dương và biểu thức \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(S = {u_{11}} + {u_{12}} + ... + {u_{20}}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(q\) là công bội của cấp số nhân, \(q > 0.\)

Ta có \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}} = 2{q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}}.\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:

\(2{q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}} = {q^3} + {q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}} \ge 3\sqrt[3]{{{q^3}.{q^3}.\dfrac{{512}}{{{q^6}}}}} = 24.\)

Suy ra \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(24\) khi \({q^3} = \dfrac{{512}}{{{q^6}}}\) \( \Leftrightarrow q = 2.\)

Ta có \({S_{10}} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^{10}}} \right)}}{{1 - q}} = {2^{11}} - 2;\) \({S_{10}} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^{20}}} \right)}}{{1 - q}} = {2^{21}} - 2.\)

Do đó \(S = {S_{20}} - {S_{10}} = 2095104.\)

Vậy phương án đúng là \(C.\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là \(1;{\rm{ }}\,4;{\rm{ }}\,16;{\rm{ }}\,64;{\rm{ }} \cdots \) Gọi \({S_n}\) là tổng của \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấp số nhân đã cho có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\q = 4\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {S_n} = {u_1}.\dfrac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = 1.\dfrac{{1 - {4^n}}}{{1 - 4}} = \dfrac{{{4^n} - 1}}{3}\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: \({x^3} - \left( {3x + 1} \right){{\rm{x}}^2} + \left( {5m + 4} \right)x - 8 = 0.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1: Ta có \( - \dfrac{d}{a} =  - \dfrac{{ - 8}}{1} = 8.\)

Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm lập thành một cấp số nhân là \(x = \sqrt[3]{8} = 2\) là nghiệm của phương trình.

Thay \(x = 2\) vào phương trình đã cho, ta được

\(4 - 2m = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2.\)

Với \(m = 2,\) ta có phương trình \({x^3} - 7{{\rm{x}}^2} + 14{\rm{x}} - 8 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1;x = 2;x = 4\)

Ba nghiệm này lập thành một cấp số nhân nên \(m = 2\) là giá trị cần tìm. Vậy, \(B\) là phương án đúng.

Câu 28 Trắc nghiệm

Biết rằng tồn tại hai giá trị \({m_1}\) và \({m_2}\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: \(2{{\rm{x}}^3} + 2\left( {{m^2} + 2m - 1} \right){x^2} - 7\left( {{m^2} + 2m - 2} \right)x - 54 = 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(P = m_1^3 + m_2^3.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \( - \dfrac{d}{a} =  - \dfrac{{ - 54}}{2} = 27.\)

Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân là \(x = \sqrt[3]{{27}} = 3\) phải là nghiệm của phương trình đã cho.

\( \Leftrightarrow {m^2} + 2m - 8 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2;m =  - 4.\)

Vì giả thiết cho biết tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) nên \(m = 2\) và \(m =  - 4\) là các giá trị thỏa mãn

Suy ra \(P = {2^3} + {\left( { - 4} \right)^3} =  - 56.\)

Vậy phương án đúng là \(A.\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Aladin nhặt được cây đèn thần, chàng miết tay vào cây đèn và gọi Thần đèn ra. Thần đèn cho chàng 3 điều ước. Aladin ước 2 điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước thứ 3 của chàng là: “Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn, và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số điều ước ngày hôm nay”. Thần đèn chấp thuận, và mỗi ngày Aladin đều thực hiện theo quy tắc như trên: ước hết các điều đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với thần Đèn cho ngày hôm sau. Hỏi sau 10 ngày gặp Thần đèn, Aladin ước tất cả bao nhiêu điều ước?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ đề bài ta thấy các điều ước của Aladin lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 2.\)

Tổng số điều ước sau 10 ngày gặp thần đèn là tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân \({S_{10}} = \dfrac{{3\left( {1 - {2^{10}}} \right)}}{{1 - 2}} = 3069\) điều ước.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_2} = 2\) và \({u_4} = 18\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân nên \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\),

suy ra \({q^2} = \dfrac{{{u_4}}}{{{u_2}}} = \dfrac{{18}}{2} = 9 \Rightarrow q =  \pm 3\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm tất cả giá trị của $x$ để ba số $2x - 1;{\rm{ }}x;{\rm{ }}2x + 1$ theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấp số nhân $2x - 1;{\rm{ }}x;{\rm{ }}2x + 1$$ \Rightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right) = {x^2}$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} = 1 \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}$

Câu 32 Trắc nghiệm

Tìm$x$ để ba số $1 + x;{\rm{ }}9 + x;{\rm{ }}33 + x$ theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấp số nhân $1 + x;9 + x;33 + x$$ \Rightarrow \left( {1 + x} \right)\left( {33 + x} \right) = {\left( {9 + x} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow x = 3$

Câu 33 Trắc nghiệm

Thêm hai số thực dương \(x\) và \(y\) vào giữa hai số \(5\) và \(320\) để được bốn số \(5;x;y;320\) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhận. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấp số nhân: \(5;x;y;320\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\q = \dfrac{x}{5}\\y = {u_3} = {u_1}{q^2} = \dfrac{{{x^2}}}{5}\\320 = {u_4} = {u_1}{q^3} = \dfrac{{{x^3}}}{{25}}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 80\end{array} \right.\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\)\({u_2} = 12\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Rightarrow 12 = 3.q \Rightarrow q = 4\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 5\) và công bội \(q = 6\). Giá trị của \({u_2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({u_2} = {u_1}q = 5.6 = 30\).

Câu 36 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 4\) và công bội \(q = 3\). Giá trị của \({u_2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\q = 3\end{array} \right. \Rightarrow {u_2} = {u_1}q = 4.3 = 12.\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có hai số hạng đầu tiên là \({u_1} =  - 3\) và \({u_2} = 9\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công bội của cấp số nhân đã cho bằng: \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{9}{{ - 3}} =  - 3\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = \dfrac{1}{2}\) và công bội \(q = 3\). Tính \({u_5}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({u_5} = {u_1}{q^4} = \dfrac{1}{2}{.3^4} = \dfrac{{81}}{2}\).

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_1} =  - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân nên \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{8}{{ - 2}} =  - 4\).

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({u_5} = {u_1}.{q^4} \Leftrightarrow 48 = 3.{q^4} \Leftrightarrow {q^4} = 16 \) \(\Leftrightarrow {q^2} = 4 \Rightarrow {u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.4 = 12\)