Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1,\,\,{u_2} = - 2.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Gọi \(q\) là công bội của CSN đã cho, ta có: \({u_1} = 1;\,\,{u_2} = - 2 \Rightarrow q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{ - 2}}{1} = - 2.\)
\( \Rightarrow {u_{2019}} = {u_1}.{q^{2018}} = 1.{\left( { - 2} \right)^{2018}} = {2^{2018}}.\)
Một người gửi ngân hàng \(150\) triệu đồng theo thể thức lãi kép, lãi suất \(0,58\% \) một tháng (kể từ tháng thứ \(2\), tiền lãi được tính theo phần trăm của tổng tiền lãi tháng trước đó và tiền gốc của tháng trước đó). Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có \(180\) triệu đồng?
Gọi \({M_n}\) là số tiền cả vốn lẫn lãi mà người gửi nhận được sau \(n\) năm.
Theo giả thiết, ta có \({M_{n + 1}} = {M_n} + {M_n}.r = {M_n}\left( {1 + r} \right),\forall n \ge 1.\)
Do đó dãy số \(\left( {{M_n}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({M_0}\) và công bội \(q = 1 + r.\)
Suy ra \({M_n} = {M_0}{\left( {1 + r} \right)^n}\), trong đó \({M_0} = {15.10^7},r = 0,0058.\)
Do đó \({M_n} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^n}.\)
Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.
+ Phương án A: \({M_{34}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{34}} \approx 182594000\) (đồng).
+ Phương án B: \({M_{32}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{32}} \approx 180494000\) (đồng).
+ Phương án C: \({M_{31}} = {15.10^7}.{\left( {1,0058} \right)^{31}} \approx 179453000\) (đồng).
Vậy, phương án đúng là B. (Không cần kiểm tra phương án D vì ở phương án D, số tháng ít hơn ở phương án C nên số tiền sẽ ít hơn nữa).
Một khu rừng có trữ lượng gỗ là \({4.10^5}\) mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở khu rừng đó là \(4\% \) mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ
Đặt \({u_0} = {4.10^5}\) và \(r = 4\% = 0,04.\)
Gọi \({u_n}\) là trữ lượng gỗ của khu rừng sau năm thứ \(n.\)
Khi đó ta có \({u_{n + 1}} = {u_n} + {u_n}r,\, n \in \mathbb{N}.\)
Suy ra \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({u_0}\) và công bội \(q = 1 + r.\)
Do đó số hạng tổng quát của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n}\)\( = {u_0}{\left( {1 + r} \right)^n}.\)
Sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có:
\({u_5} = {u_1}.{q^4} ={u_0}.{q^5}= {4.10^5}.{\left( {1 + 0,04} \right)^5} \)\(= 4.{\left( {10,4} \right)^5}\) mét khối gỗ.
Vậy phương án đúng là D.
Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là \(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2};{\rm{ }}1;{\rm{ }} \cdots ;{\rm{ }}2048.\) Tính tổng \(S\) của tất cả các số hạng của cấp số nhân đã cho.
Cấp số nhân đã cho có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \dfrac{1}{4}\\q = 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow 2048 = {2^{11}} = {u_1}{q^{n - 1}} = \dfrac{1}{4}{.2^{n - 1}} = {2^{n - 3}}\) \( \Leftrightarrow n = 14\).
Vậy cấp số nhân đã cho có tất cả \(14\) số hạng.
Vậy \({S_{14}} = {u_1}.\dfrac{{1 - {q^{14}}}}{{1 - q}} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{{1 - {2^{14}}}}{{1 - 2}} = 4095,75\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2,\) công bội dương và biểu thức \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(S = {u_{11}} + {u_{12}} + ... + {u_{20}}.\)
Gọi \(q\) là công bội của cấp số nhân, \(q > 0.\)
Ta có \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}} = 2{q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}}.\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
\(2{q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}} = {q^3} + {q^3} + \dfrac{{512}}{{{q^6}}} \ge 3\sqrt[3]{{{q^3}.{q^3}.\dfrac{{512}}{{{q^6}}}}} = 24.\)
Suy ra \({u_4} + \dfrac{{1024}}{{{u_7}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(24\) khi \({q^3} = \dfrac{{512}}{{{q^6}}}\) \( \Leftrightarrow q = 2.\)
Ta có \({S_{10}} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^{10}}} \right)}}{{1 - q}} = {2^{11}} - 2;\) \({S_{10}} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^{20}}} \right)}}{{1 - q}} = {2^{21}} - 2.\)
Do đó \(S = {S_{20}} - {S_{10}} = 2095104.\)
Vậy phương án đúng là \(C.\)
Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là \(1;{\rm{ }}\,4;{\rm{ }}\,16;{\rm{ }}\,64;{\rm{ }} \cdots \) Gọi \({S_n}\) là tổng của \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cấp số nhân đã cho có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\q = 4\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {S_n} = {u_1}.\dfrac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = 1.\dfrac{{1 - {4^n}}}{{1 - 4}} = \dfrac{{{4^n} - 1}}{3}\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: \({x^3} - \left( {3x + 1} \right){{\rm{x}}^2} + \left( {5m + 4} \right)x - 8 = 0.\)
Cách 1: Ta có \( - \dfrac{d}{a} = - \dfrac{{ - 8}}{1} = 8.\)
Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm lập thành một cấp số nhân là \(x = \sqrt[3]{8} = 2\) là nghiệm của phương trình.
Thay \(x = 2\) vào phương trình đã cho, ta được
\(4 - 2m = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2.\)
Với \(m = 2,\) ta có phương trình \({x^3} - 7{{\rm{x}}^2} + 14{\rm{x}} - 8 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1;x = 2;x = 4\)
Ba nghiệm này lập thành một cấp số nhân nên \(m = 2\) là giá trị cần tìm. Vậy, \(B\) là phương án đúng.
Biết rằng tồn tại hai giá trị \({m_1}\) và \({m_2}\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: \(2{{\rm{x}}^3} + 2\left( {{m^2} + 2m - 1} \right){x^2} - 7\left( {{m^2} + 2m - 2} \right)x - 54 = 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(P = m_1^3 + m_2^3.\)
Ta có \( - \dfrac{d}{a} = - \dfrac{{ - 54}}{2} = 27.\)
Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân là \(x = \sqrt[3]{{27}} = 3\) phải là nghiệm của phương trình đã cho.
\( \Leftrightarrow {m^2} + 2m - 8 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2;m = - 4.\)
Vì giả thiết cho biết tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) nên \(m = 2\) và \(m = - 4\) là các giá trị thỏa mãn
Suy ra \(P = {2^3} + {\left( { - 4} \right)^3} = - 56.\)
Vậy phương án đúng là \(A.\)
Aladin nhặt được cây đèn thần, chàng miết tay vào cây đèn và gọi Thần đèn ra. Thần đèn cho chàng 3 điều ước. Aladin ước 2 điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước thứ 3 của chàng là: “Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn, và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số điều ước ngày hôm nay”. Thần đèn chấp thuận, và mỗi ngày Aladin đều thực hiện theo quy tắc như trên: ước hết các điều đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với thần Đèn cho ngày hôm sau. Hỏi sau 10 ngày gặp Thần đèn, Aladin ước tất cả bao nhiêu điều ước?
Từ đề bài ta thấy các điều ước của Aladin lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 2.\)
Tổng số điều ước sau 10 ngày gặp thần đèn là tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân \({S_{10}} = \dfrac{{3\left( {1 - {2^{10}}} \right)}}{{1 - 2}} = 3069\) điều ước.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_2} = 2\) và \({u_4} = 18\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Do \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân nên \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\),
suy ra \({q^2} = \dfrac{{{u_4}}}{{{u_2}}} = \dfrac{{18}}{2} = 9 \Rightarrow q = \pm 3\).
Tìm tất cả giá trị của $x$ để ba số $2x - 1;{\rm{ }}x;{\rm{ }}2x + 1$ theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.
Cấp số nhân $2x - 1;{\rm{ }}x;{\rm{ }}2x + 1$$ \Rightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right) = {x^2}$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}$
Tìm$x$ để ba số $1 + x;{\rm{ }}9 + x;{\rm{ }}33 + x$ theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân
Cấp số nhân $1 + x;9 + x;33 + x$$ \Rightarrow \left( {1 + x} \right)\left( {33 + x} \right) = {\left( {9 + x} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow x = 3$
Thêm hai số thực dương \(x\) và \(y\) vào giữa hai số \(5\) và \(320\) để được bốn số \(5;x;y;320\) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhận. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cấp số nhân: \(5;x;y;320\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\q = \dfrac{x}{5}\\y = {u_3} = {u_1}{q^2} = \dfrac{{{x^2}}}{5}\\320 = {u_4} = {u_1}{q^3} = \dfrac{{{x^3}}}{{25}}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 80\end{array} \right.\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_2} = 12\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Rightarrow 12 = 3.q \Rightarrow q = 4\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 5\) và công bội \(q = 6\). Giá trị của \({u_2}\) bằng
\({u_2} = {u_1}q = 5.6 = 30\).
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 4\) và công bội \(q = 3\). Giá trị của \({u_2}\) bằng
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\q = 3\end{array} \right. \Rightarrow {u_2} = {u_1}q = 4.3 = 12.\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có hai số hạng đầu tiên là \({u_1} = - 3\) và \({u_2} = 9\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Công bội của cấp số nhân đã cho bằng: \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{9}{{ - 3}} = - 3\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = \dfrac{1}{2}\) và công bội \(q = 3\). Tính \({u_5}\).
Ta có: \({u_5} = {u_1}{q^4} = \dfrac{1}{2}{.3^4} = \dfrac{{81}}{2}\).
Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = - 2,{u_2} = 8$ . Lựa chọn đáp án đúng.
Vì \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân nên \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{8}{{ - 2}} = - 4\).
Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết: ${u_1} = 3,{u_5} = 48$ . Lựa chọn đáp án đúng.
Ta có: \({u_5} = {u_1}.{q^4} \Leftrightarrow 48 = 3.{q^4} \Leftrightarrow {q^4} = 16 \) \(\Leftrightarrow {q^2} = 4 \Rightarrow {u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.4 = 12\)