Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng
Ta có: \({u_m} = {u_1} + \left( {m - 1} \right)d;\,{u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d;\,{u_p} = {u_1} + \left( {p - 1} \right)d\)
Xét phương án A:
Ta có: \(\left( {n - p} \right){u_m} + \left( {p - m} \right){u_n} + \left( {m - n} \right){u_p}\)
\( = \left( {n - p} \right)\left[ {{u_1} + \left( {m - 1} \right)d} \right] \)\(+ \left( {p - m} \right)\left[ {{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right] \)\(+ \left( {m - n} \right)\left[ {{u_1} + \left( {p - 1} \right)d} \right]\)
$= \left( {n - p} \right)u_1+ \left( {n - p} \right) \left( {m - 1} \right)d$$+ \left( {p-m} \right)u_1+ \left( {p-m} \right) \left( {n - 1} \right)d$$+ \left( {m-n} \right)u_1+ \left( {m-n} \right) \left( {p - 1} \right)d$
$= \left( {n - p+p-m+m-n} \right)u_1+ \left[ { \left( {n-p} \right) \left( {m - 1} \right)+\left( {p-m} \right) \left( {n - 1} \right)+\left( {m-n} \right) \left( {p - 1} \right)} \right]d$
$=0.u_1+0.d$
$=0$
Vậy đáp án A.
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + {m^2} - 1 = 0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng.
Ta có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) theo thứ tự lập thành CSC thì \({x_1} + {x_2} + {x_3} = - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} + 2{x_2} = - \dfrac{b}{a} \Leftrightarrow 3{x_2} = - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} = - \dfrac{b}{{3{\rm{a}}}} = - \dfrac{{ - 3}}{3} = 1\).
Suy ra \({1^3} - {3.1^2} - 1 + {m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 2\).
Với \(m = \pm 2\), ta có phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + 3 = 0\).
\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 1,x = 1,x = 3\)
Ba số \( - 1,1,3\) lập thành cấp số cộng.
Vậy các giá trị cần tìm là \(m = \pm 2\).
Do đó D là phương án đúng.
Biết rằng tồn tại đúng ba giá trị \({m_1},\,{m_2},\,{m_3}\) của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng, tính giá trị của biểu thức \(P = m_1^3 + m_2^3 + m_3^3\).
Ta có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) theo thứ tự lập thành CSC thì \({x_1} + {x_2} + {x_3} = - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} + 2{x_2} = - \dfrac{b}{a} \Leftrightarrow 3{x_2} = - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} = - \dfrac{b}{{3a}} = - \dfrac{{ - 9}}{3} = 3\)
Suy ra \({3^3} - {9.3^2} + 23.3 + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\)
\( \Leftrightarrow \) \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\)\( \Leftrightarrow m = - 1,m = 2,m = 3\)
Với \(m = - 1,m = 2,m = 3\) thì \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\) nên \({m^3} - 4{m^2} + m - 9 = - 15\).
Do vậy, với \(m = - 1,m = 2,m = 3\) ta có phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x - 15 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 6x + 5} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1,x = 3,x = 5\).
Ba số 1,3,5 lập thành cấp số cộng.
Vậy \(m = - 1,m = 2,m = 3\) là các giá trị cần tìm.
Do đó \({\left( { - 1} \right)^3} + {2^3} + {3^3} = 34\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} - 10{x^2} + m = 0\) có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng
Ta có phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng thì điều kiện cần là \(9{b^2} = 100ac\) hay \({9.10^2} = 100.1.m \Leftrightarrow m = 9\).
Với \(m = 9\) thì phương trình đã cho trở thành \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1;x = \pm 3\).
Bốn số \( - 3; - 1;1;3\) lập thành một cấp số cộng nên \(m = 9\) là giá trị cần tìm.
Biết rằng tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} - 2\left( {m + 1} \right){x^2} + 2m + 1 = 0\) có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng, tính tổng bình phương của hai giá trị đó.
Ta có phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng thì điều kiện cần là \(9{b^2} = 100ac\) hay \(9{\left( {2m + 2} \right)^2} = 100.1.\left( {2m + 1} \right) \Leftrightarrow 9{m^2} - 32m - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - \dfrac{4}{9}\end{array} \right.\)
Với \(m = 4\), ta có phương trình \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0\). Phương trình nàu có 4 nghiệm là \( - 3; - 1;1;3\) lập thành cấp số cộng.
Với \(m = - \dfrac{4}{9}\), ta có phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\). Phương trình này có 4 nghiệm \( - 1; - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3};1\) lập thành cấp số cộng.
Vậy \(m = 4;\,m = - \dfrac{4}{9}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó \({4^2} + {\left( { - \dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{1312}}{{81}}\).
Cho \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng thỏa mãn \({u_{50}} + {u_{51}} = 100\). Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng
Bước 1: Tính \({u_1} + {u_{100}}\)
Gọi \({u_1}\) là số hạng đầu và \(d\) là công sai của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\). Ta có \({u_{50}} + {u_{51}} = 100 \Leftrightarrow {u_1} + 49d + {u_1} + 50d = 100\)
\( \Leftrightarrow {u_1} + {u_1} + 99d = 100\)
\( \Leftrightarrow {u_1} + {u_{100}} = 100\)
Bước 2: Tính tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)
Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng
\({S_{100}} = \dfrac{{100\left( {{u_1} + {u_{100}}} \right)}}{2} = \dfrac{{100.100}}{2} = 5000\)
Người ta trồng 5151 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, …, cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây trồng được là:
Giả sử trồng được \(n\) hàng cây \(\left( {n > 0} \right)\), khi đó tổng số cây trồng được trên \(n\) hàng đó là:
\(1+2+3+4+...+n=\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\).
Theo bài ra ta có \(\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 5151 \Leftrightarrow {n^2} + n - 10302 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 101\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\n = - 102\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\).
Vậy số hàng cây trồng được là \(101\) hàng.
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là a ; b ; c. Gọi \(p\) là nửa chu vi của tam giác. Biết dãy số a; b ; c ; p theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm cosin của góc nhỏ nhất trong tam giác đó.
Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa a, b và c, từ đó so sánh 3 số.
Theo giả thiết a ; b ; c ; p theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{b + p = 2c}\end{array}t \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{b + \dfrac{{a + b + c}}{2} = 2c}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{a + c + 3b = 4c}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2}\\{5b = 4c}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{c = \dfrac{5}{4}b}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + \dfrac{5}{4}b = 2b}\\{c = \dfrac{5}{4}b}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \dfrac{4}{3}a}\\{5 = \dfrac{5}{4}b = \dfrac{5}{3}a}\end{array}} \right.\)
Suy ra \(c > b > a\).
Bước 2: Tính \(\cos A\)
Do đó góc \(A\) là góc nhỏ nhất.
Từ đó ta có \(\cos A = \dfrac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{{16}}{9}{a^2} + \dfrac{{25}}{9}{a^2} - {a^2}}}{{2\dfrac{4}{3}a \cdot \dfrac{5}{3}a}} = \dfrac{4}{5}\).
Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?
Số tiền phải thanh toán là 1 cấp số cộng với \({u_1} = 10000\) đồng và \(d = 3000\) đồng, ta có
Vậy giá tiền phải thanh toán khi khoan một giếng sâu 100 mét là:
\({S_{100}} = \dfrac{{\left( {2{u_1} + 99d} \right)100}}{2} \)\(= \left( {2.10000 + 99.3000} \right).100 = 15\,850\,\,000\) (đồng)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)với \({u_1} = 3\) và công sai của cấp số cộng \(d = 3\). Số hạng thứ 5 của cấp số cộng đã cho bằng
\({u_5} = {u_1} + 4d\)\( = 3 + 4.3 = 15\)
Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 2\). Công thức số hạng tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) là:
Công thức số hạng tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 2\) là:
\({u_n} = 3 + \left( {n - 1} \right)2 = 3 + 2n - 2 = 2n + 1\).
Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?
Kiểm tra từng đáp án cho đến khi tìm được đáp án đúng.
Đáp án A: \(1 - \left( { - 3} \right) = 5 - 1 = 9 - 5 = 4 \ne 14 - 9 = 5\)
Đáp án B:
\(2 - 5 = \left( { - 1} \right) - 2 = \left( { - 4} \right) - \left( { - 1} \right) \) \(= \left( { - 7} \right) - \left( { - 4} \right) = - 3 \)
Đáp án B là 1 cấp số cộng.
Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng?
Đáp án A ta có \({a_{n + 1}} - {a_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 5 - \left( {3n - 5} \right)\) \( = 3n + 3 - 5 - 3n + 5 = 3 \)
\(\Rightarrow \left( {{a_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai $d = 3.$
Đáp án B ta có \({b_{n + 1}} - {b_n} = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 \left( {n + 1} \right)} \right) - \left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 n} \right) \) \(= \sqrt 3 - \sqrt 5 n - \sqrt 5 - \sqrt 3 + \sqrt 5 n = - \sqrt 5 \)
\(\Rightarrow \left( {{b_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai \(d = - \sqrt 5 \)
Đáp án C ta có \({c_{n + 1}} - {c_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} - \left( {n + 1} \right) - {n^2} + n = {n^2} + 2n + 1 - n - 1 - {n^2} + n = 2n \Rightarrow \left( {{c_n}} \right)\) không là CSC.
Đáp án D ta có \(\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} = 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_n} = 2018\,\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_{n + 1}} - {d_n} = 0 \Rightarrow \left( {{d_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 0.$
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \({u_3} = - 2\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + 3,\,\,\forall n \in N^*.\) Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.
\({u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 3.$
\({u_3} = {u_1} + 2d\) \( \Rightarrow {u_1} = {u_3} - 2d = - 2 - 2.3 = - 8\)
Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = - 8 + \left( {n - 1} \right).3 = 3n - 11.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\) có \({S_n} = 3{n^2} - 2n\). Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ của cấp số cộng đó.
Ta có \({S_1} = 3.1 - 2.1 = 1 = {u_1},\) \({S_2} = {3.2^2} - 2.2 = 8 = {u_1} + {u_2} \) \(\Rightarrow {u_2} = 7 \Rightarrow d = {u_1} - {u_2} = 6\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = 2017\) và \({u_5} = 1945.\) Tính \({u_{2018}}\) .
\(\left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 2017\\{u_5} = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 2017\\{u_1} + 4d = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2041\\d = - 24\end{array} \right. \\ \Rightarrow {u_{2018}} = {u_1} + 2017d \\= 2041 + 2017\left( { - 24} \right) = - 46367\)
Cho cấp số cộng $6;x; - 2;y$. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}6 - 2 = 2x\\x + y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 6\end{array} \right.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right..\) Tìm số hạng đầu của cấp số cộng.
\(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right. \Rightarrow {u_3},{u_5}\) là nghiệm của phương trình ${X^2} - 5X + 6 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 3\\X = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right.\end{array} \right.$
TH1 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 3\\{u_1} + 4d = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\d = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)
TH2 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 2\\{u_1} + 4d = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.$.
Cho các số thực $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện ba số \(\dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}}\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ?
Ta có
\(\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = 2\dfrac{1}{{y + z}} \Rightarrow yz + {z^2} + xy + xz + xy + xz + {y^2} + yz = 2\left( {xz + {x^2} + yz + xy} \right) \Leftrightarrow {z^2} + {y^2} = 2{x^2}\)
Vậy ba số \({y^2},{x^2},{z^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
Viết sáu số xen giữa $3$ và $24$ để được một cấp số cộng có $8$ số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là :
\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_8} = 24 = {u_1} + 7d\end{array} \right. \Rightarrow 24 = 3 + 7d \Rightarrow d = 3 \Rightarrow \) Sáu số hạng cần viết thêm là: $6,9,12,15,18,21$.