Cấp số cộng

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({u_m} = {u_1} + \left( {m - 1} \right)d;\,{u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d;\,{u_p} = {u_1} + \left( {p - 1} \right)d\)

Xét phương án A:

Ta có: \(\left( {n - p} \right){u_m} + \left( {p - m} \right){u_n} + \left( {m - n} \right){u_p}\)

\( = \left( {n - p} \right)\left[ {{u_1} + \left( {m - 1} \right)d} \right] \)\(+ \left( {p - m} \right)\left[ {{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right] \)\(+ \left( {m - n} \right)\left[ {{u_1} + \left( {p - 1} \right)d} \right]\)

$= \left( {n - p} \right)u_1+ \left( {n - p} \right) \left( {m - 1} \right)d$$+ \left( {p-m} \right)u_1+ \left( {p-m} \right) \left( {n - 1} \right)d$$+ \left( {m-n} \right)u_1+ \left( {m-n} \right) \left( {p - 1} \right)d$

$= \left( {n - p+p-m+m-n} \right)u_1+ \left[ { \left( {n-p} \right) \left( {m - 1} \right)+\left( {p-m} \right) \left( {n - 1} \right)+\left( {m-n} \right) \left( {p - 1} \right)} \right]d$

$=0.u_1+0.d$

$=0$

Vậy đáp án A.

 

Câu 42 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + {m^2} - 1 = 0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) theo thứ tự lập thành CSC thì \({x_1} + {x_2} + {x_3} =  - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} + 2{x_2} =  - \dfrac{b}{a} \Leftrightarrow 3{x_2} =  - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} =  - \dfrac{b}{{3{\rm{a}}}} =  - \dfrac{{ - 3}}{3} = 1\).

Suy ra \({1^3} - {3.1^2} - 1 + {m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow m =  \pm 2\).

Với \(m =  \pm 2\), ta có phương trình \({x^3} - 3{x^2} - x + 3 = 0\).

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x =  - 1,x = 1,x = 3\)

Ba số \( - 1,1,3\) lập thành cấp số cộng.

Vậy các giá trị cần tìm là \(m =  \pm 2\).

Do đó D là phương án đúng.

Câu 43 Trắc nghiệm

Biết rằng tồn tại đúng ba giá trị \({m_1},\,{m_2},\,{m_3}\) của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng, tính giá trị của biểu thức \(P = m_1^3 + m_2^3 + m_3^3\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) theo thứ tự lập thành CSC thì \({x_1} + {x_2} + {x_3} =  - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} + 2{x_2} =  - \dfrac{b}{a} \Leftrightarrow 3{x_2} =  - \dfrac{b}{a}\)  \( \Leftrightarrow {x_2} =  - \dfrac{b}{{3a}} =  - \dfrac{{ - 9}}{3} = 3\)

Suy ra \({3^3} - {9.3^2} + 23.3 + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\)\( \Leftrightarrow m =  - 1,m = 2,m = 3\)

Với \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) thì \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\) nên \({m^3} - 4{m^2} + m - 9 =  - 15\).

Do vậy, với \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) ta có phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x - 15 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 6x + 5} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1,x = 3,x = 5\).

Ba số 1,3,5 lập thành cấp số cộng.

Vậy \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) là các giá trị cần tìm.

Do đó \({\left( { - 1} \right)^3} + {2^3} + {3^3} = 34\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} - 10{x^2} + m = 0\) có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng thì điều kiện cần là \(9{b^2} = 100ac\) hay \({9.10^2} = 100.1.m \Leftrightarrow m = 9\).

Với \(m = 9\) thì phương trình đã cho trở thành \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1;x =  \pm 3\).

Bốn số \( - 3; - 1;1;3\) lập thành một cấp số cộng nên \(m = 9\) là giá trị cần tìm.

Câu 45 Trắc nghiệm

Biết rằng tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} - 2\left( {m + 1} \right){x^2} + 2m + 1 = 0\) có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng, tính tổng bình phương của hai giá trị đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng thì điều kiện cần là \(9{b^2} = 100ac\) hay \(9{\left( {2m + 2} \right)^2} = 100.1.\left( {2m + 1} \right) \Leftrightarrow 9{m^2} - 32m - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m =  - \dfrac{4}{9}\end{array} \right.\)

Với \(m = 4\), ta có phương trình \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0\). Phương trình nàu có 4 nghiệm là \( - 3; - 1;1;3\) lập thành cấp số cộng.

Với \(m =  - \dfrac{4}{9}\), ta có phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\). Phương trình này có 4 nghiệm \( - 1; - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3};1\) lập thành cấp số cộng.

Vậy \(m = 4;\,m =  - \dfrac{4}{9}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó \({4^2} + {\left( { - \dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{1312}}{{81}}\).

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng thỏa mãn \({u_{50}} + {u_{51}} = 100\). Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính \({u_1} + {u_{100}}\)

Gọi \({u_1}\) là số hạng đầu và \(d\) là công sai của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\). Ta có \({u_{50}} + {u_{51}} = 100 \Leftrightarrow {u_1} + 49d + {u_1} + 50d = 100\)

\( \Leftrightarrow {u_1} + {u_1} + 99d = 100\)

\( \Leftrightarrow {u_1} + {u_{100}} = 100\)

Bước 2: Tính tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)

Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng

\({S_{100}} = \dfrac{{100\left( {{u_1} + {u_{100}}} \right)}}{2} = \dfrac{{100.100}}{2} = 5000\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Người ta trồng 5151 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, …, cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây trồng được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử trồng được \(n\) hàng cây \(\left( {n > 0} \right)\), khi đó tổng số cây trồng được trên \(n\) hàng đó là:

\(1+2+3+4+...+n=\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\).

Theo bài ra ta có \(\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 5151 \Leftrightarrow {n^2} + n - 10302 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 101\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\n =  - 102\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\).

Vậy số hàng cây trồng được là \(101\) hàng.

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là a ; b ; c. Gọi \(p\) là nửa chu vi của tam giác. Biết dãy số a; b ; c ; p theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tìm cosin của góc nhỏ nhất trong tam giác đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa a, b và c, từ đó so sánh 3 số.

Theo giả thiết a ; b ; c ; p theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{b + p = 2c}\end{array}t \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{b + \dfrac{{a + b + c}}{2} = 2c}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{a + c + 3b = 4c}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2}\\{5b = 4c}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + c = 2b}\\{c = \dfrac{5}{4}b}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + \dfrac{5}{4}b = 2b}\\{c = \dfrac{5}{4}b}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \dfrac{4}{3}a}\\{5 = \dfrac{5}{4}b = \dfrac{5}{3}a}\end{array}} \right.\)

Suy ra \(c > b > a\).

Bước 2: Tính \(\cos A\)

Do đó góc \(A\) là góc nhỏ nhất.

Từ đó ta có \(\cos A = \dfrac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{{16}}{9}{a^2} + \dfrac{{25}}{9}{a^2} - {a^2}}}{{2\dfrac{4}{3}a \cdot \dfrac{5}{3}a}} = \dfrac{4}{5}\).

Câu 49 Trắc nghiệm

Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số tiền phải thanh toán là 1 cấp số cộng với \({u_1} = 10000\) đồng và \(d = 3000\) đồng, ta có

Vậy giá tiền phải thanh toán khi khoan một giếng sâu 100 mét là:

\({S_{100}} = \dfrac{{\left( {2{u_1} + 99d} \right)100}}{2} \)\(= \left( {2.10000 + 99.3000} \right).100 = 15\,850\,\,000\) (đồng)

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)với \({u_1} = 3\) và công sai của cấp số cộng \(d = 3\). Số hạng thứ 5 của cấp số cộng đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({u_5} = {u_1} + 4d\)\( = 3 + 4.3 = 15\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 2\). Công thức số hạng tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức số hạng tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 2\) là:

\({u_n} = 3 + \left( {n - 1} \right)2 = 3 + 2n - 2 = 2n + 1\).

Câu 52 Trắc nghiệm

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kiểm tra từng đáp án cho đến khi tìm được đáp án đúng.

Đáp án A: \(1 - \left( { - 3} \right) = 5 - 1 = 9 - 5 = 4 \ne 14 - 9 = 5\)

Đáp án B:

\(2 - 5 = \left( { - 1} \right) - 2 = \left( { - 4} \right) - \left( { - 1} \right) \) \(= \left( { - 7} \right) - \left( { - 4} \right) =  - 3 \)

Đáp án B là 1 cấp số cộng.

Câu 53 Trắc nghiệm

Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án A ta có \({a_{n + 1}} - {a_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 5 - \left( {3n - 5} \right)\) \( = 3n + 3 - 5 - 3n + 5 = 3 \)

\(\Rightarrow \left( {{a_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai $d = 3.$

Đáp án B ta có  \({b_{n + 1}} - {b_n} = \left( {\sqrt 3  - \sqrt 5 \left( {n + 1} \right)} \right) - \left( {\sqrt 3  - \sqrt 5 n} \right) \) \(= \sqrt 3  - \sqrt 5 n - \sqrt 5  - \sqrt 3  + \sqrt 5 n =  - \sqrt 5  \)

\(\Rightarrow \left( {{b_n}} \right)\) là 1 CSC có công sai \(d =  - \sqrt 5 \)

Đáp án C ta có \({c_{n + 1}} - {c_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} - \left( {n + 1} \right) - {n^2} + n = {n^2} + 2n + 1 - n - 1 - {n^2} + n = 2n \Rightarrow \left( {{c_n}} \right)\) không là CSC.

Đáp án D ta có \(\cot \dfrac{{\left( {4n - 1} \right)\pi }}{2} = 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_n} = 2018\,\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow {d_{n + 1}} - {d_n} = 0 \Rightarrow \left( {{d_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 0.$

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \({u_3} =  - 2\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + 3,\,\,\forall n \in N^*.\) Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({u_{n + 1}} = {u_n} + 3 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là CSC có công sai $d = 3.$

\({u_3} = {u_1} + 2d\) \( \Rightarrow {u_1} = {u_3} - 2d =  - 2 - 2.3 =  - 8\)

Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d =  - 8 + \left( {n - 1} \right).3 = 3n - 11.\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\)  có \({S_n} = 3{n^2} - 2n\). Tìm số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ của cấp số cộng đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \({S_1} = 3.1 - 2.1 = 1 = {u_1},\) \({S_2} = {3.2^2} - 2.2 = 8 = {u_1} + {u_2} \) \(\Rightarrow {u_2} = 7 \Rightarrow d = {u_1} - {u_2} = 6\)

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = 2017\) và \({u_5} = 1945.\)  Tính \({u_{2018}}\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 2017\\{u_5} = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 2017\\{u_1} + 4d = 1945\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2041\\d =  - 24\end{array} \right. \\ \Rightarrow {u_{2018}} = {u_1} + 2017d \\= 2041 + 2017\left( { - 24} \right) =  - 46367\)

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng $6;x; - 2;y$. Khẳng định nào sau đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}6 - 2 = 2x\\x + y =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y =  - 6\end{array} \right.\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right..\) Tìm số hạng đầu của cấp số cộng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 5\\{u_3}.{u_5} = 6\end{array} \right. \Rightarrow {u_3},{u_5}\) là nghiệm của phương trình ${X^2} - 5X + 6 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 3\\X = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right.\end{array} \right.$

TH1 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 3\\{u_5} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 3\\{u_1} + 4d = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 4\\d =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

TH2 : \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 2\\{u_5} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d = 2\\{u_1} + 4d = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy $\left[ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_1} = 4\end{array} \right.$.

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho các số thực $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện ba số \(\dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}}\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

\(\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = 2\dfrac{1}{{y + z}} \Rightarrow yz + {z^2} + xy + xz + xy + xz + {y^2} + yz = 2\left( {xz + {x^2} + yz + xy} \right) \Leftrightarrow {z^2} + {y^2} = 2{x^2}\)

Vậy ba số \({y^2},{x^2},{z^2}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng.

Câu 60 Trắc nghiệm

Viết sáu số xen giữa $3$ và $24$ để được một cấp số cộng có $8$ số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_8} = 24 = {u_1} + 7d\end{array} \right. \Rightarrow 24 = 3 + 7d \Rightarrow d = 3 \Rightarrow \) Sáu số hạng cần viết thêm là: $6,9,12,15,18,21$.