Câu hỏi:
2 năm trước

Biết rằng tồn tại đúng ba giá trị \({m_1},\,{m_2},\,{m_3}\) của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\) có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng, tính giá trị của biểu thức \(P = m_1^3 + m_2^3 + m_3^3\).

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Ta có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) theo thứ tự lập thành CSC thì \({x_1} + {x_2} + {x_3} =  - \dfrac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow {x_2} + 2{x_2} =  - \dfrac{b}{a} \Leftrightarrow 3{x_2} =  - \dfrac{b}{a}\)  \( \Leftrightarrow {x_2} =  - \dfrac{b}{{3a}} =  - \dfrac{{ - 9}}{3} = 3\)

Suy ra \({3^3} - {9.3^2} + 23.3 + {m^3} - 4{m^2} + m - 9 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\)\( \Leftrightarrow m =  - 1,m = 2,m = 3\)

Với \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) thì \({m^3} - 4{m^2} + m + 6 = 0\) nên \({m^3} - 4{m^2} + m - 9 =  - 15\).

Do vậy, với \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) ta có phương trình \({x^3} - 9{x^2} + 23x - 15 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 6x + 5} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1,x = 3,x = 5\).

Ba số 1,3,5 lập thành cấp số cộng.

Vậy \(m =  - 1,m = 2,m = 3\) là các giá trị cần tìm.

Do đó \({\left( { - 1} \right)^3} + {2^3} + {3^3} = 34\)

Hướng dẫn giải:

- Giả sử phương trình có 3 nghiệm phân biệt, sử dụng định lí Vi-et và tính chất của cấp số cộng để tìm ra một trong ba nghiệm đó.

- Thử lại và kết luận.

Câu hỏi khác