Cho 0,15 mol α – aminoaxit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Mặt khác 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được 25,425 gam muối. Công thức của X là :
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 →X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2
→ X có dạng NH2-R-(COOH)2
\({n_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = {\rm{ }}{n_X} = {\rm{ }}0,15{\rm{ }}mol\,\, \to \,\,{M_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = \frac{{25,425}}{{0,15}} = 169,5\)
→ R là C2H3
Vì X là α – aminoaxit→ công thức của X là HOOC – CH2CH(NH2) – COOH
Cho các chất: Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, Cu, KCl, NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch alanin trong điều kiện thích hợp là
Các chất tác dụng được với dd alanin (H2N-CH2-COOH) là: Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, NaOH
→ có 5 chất
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\frac{{m + 8,8 - m}}{{22}}\)= 0,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95 → nHCl = 0,3 mol
→ nNH2 = nHCl = 0,3
→ x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam
Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M, thu đượcdung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOHđã phản ứng là
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,1.2 + 0,3 = 0,5 mol
Cho 0,01 mol alanin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 1,62 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
Gọi nHCl = x mol
Coi hh X gồm CH3-CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ mHCl = mX -maminoaxit =1,62– 0,01.89 = 0,73 gam
→ nHCl = 0,02 mol
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,01 + 0,02 = 0,03mol
→ V = 30 ml
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A, C. Quỳ hoá đỏ
B. Quỳ hoá xanh
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl → ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,45 – 0,15 = 0,3 mol
→ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,15\,\,mol\)
→ mZ = 0,15.(R + 150) + 0,15.58,5 = 35,325 → R = 27 (C2H3)
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + a = 0,1.2 + 2.0,1
→ a = 0,2
Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5
→ R = 41
\( \Rightarrow \% {m_N} = \dfrac{{14}}{{16 + 41 + 45.2}}.100\% = 9,524\% \)
Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. CH3CH(NH2)COOH không làm quỳ tím chuyển màu.
B. H2NCH2CH(NH2)COOH có số nhóm -NH2 > -COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. ClH3NCH2COOH làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH có số nhóm -NH2 < -COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Cho 9 gam H2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
\({n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,12\,\,mol\)
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
\({n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}}\)= 0,12 mol
→ mmuối = \({m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\)= 0,12.111,5 + 0,12.58,5 = 20,4 gam
Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nlysin = 0,1 mol; nglyxin = 0,15 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH = 0,1.2 + 0,15 + 0,2 = 0,55 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525
Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
→ 75x + 60y = 1,65 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
→ 113x + 98y = 2,6 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,015
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)→ nKCl = 0,01+ 0,015 = 0,025 mol
→ mmuối = 111,5.0,01 + 0,025.74,5 = 2,9775
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: HOOC-CH2-NH3HCO3 (muối của gốc HCO3- và glyxin)
HOOC-CH2-NH3HCO3 + 3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-COONa + 3H2O
nA = 0,1 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)
Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mA + mNaOH = mrắn + mH2O
→ 13,7 + 0,4.40 = mRắn + 18.0,3
→ mrắn = 24,3 (g)
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ; Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43
Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ala – Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O
Mol 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1
=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
mrắn = mAla-K + mGly-K + mKOH dư = 127.0,1 + 113.0,1 + 56.0,1 = 29,6g
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung dịch KOH và dung dịch HCl:
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
\(0,2mol\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:x\\{H_2}NC{H_2}COOH:y\\NaOH:0,15\end{array} \right. + HCl:0,45 \to Muoi + {H_2}O\)
Ta có:
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}} \to 0,45 = 0,15 + 2{\rm{x}} + y \to 2{\rm{x}} + y = 0,3\)
Mà nX = x + y = 0,2
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = 0,3\\x + y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)
Theo (2) ta có \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,15(mol)\)
Bảo toàn khối lượng → \({m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18
→ m muối = 41,825 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đặt nGlu = a (mol) và nLys = b (mol)
(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)
*Khi X phản ứng với HCl:
Glu + HCl → Muối
a → a
Lys + 2HCl → Muối
b → 2b
BTKL → mHCl = mmuối - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam
→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)
*Khi X phản ứng với KOH:
Glu + 2KOH → Muối + 2H2O
a → 2a → 2a
Lys + KOH → Muối + H2O
b → b → b
BTKL: mX + mKOH = mmuối + mH2O
→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)
→ 76a + 38b = 26,22 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15
Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)
X là một α-amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm NH2 nên ta có: nX = nHCl = 0,15 mol
=> MX = mX : nX = 13,35 : 0,15 = 89
Vậy X là Alanin (CH3CH(NH2)COOH)
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)
+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)
+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)
Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1
Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:
\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)
=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam