Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu xanh ?
+ Đối với hợp chất dạng:R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
- x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
- x + y > z + t môi trường trung tính => quì sang đỏ
- x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
- x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là :
Các dung dịch có pH > 7 (có tính bazơ) là H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=> m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
n glyxin = \(\dfrac{{11,25}}{{75}}\)= 0,15 mol → nHCl = nglyxin = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = m glyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là:
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,1 mol → nmuối = nHCl = 0,1 mol
→ Mmuối = \(\frac{{12,55}}{{0,1}} = 125,5\)→ 36,5 + 16 + R + 45 = 125,5→ R = 24
→ R là C2H4 → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 5,575 – 3,75 = 1,825 gam → nHCl = 0,05 mol
Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,05 mol
→ MX = 75
Cho hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. Lấy 17,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là
Bước 1: Tính số mol của X.
- Cả 2 chất trong X đều có PTK = 89 ⟹ nX = 17,8/89 = 0,2 mol.
Bước 2: Tính số mol của NaOH, H2O
- Để đơn giản ta coi dung dịch Y chứa {X, NaOH}.
H2N-R-COOH + HCl ⟶ ClH3N-R-COOH
0,2 ⟶ 0,2
NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O
0,3 ⟵ 0,5-0,2 ⟶ 0,3
- Theo PTHH: nNaOH = 0,3 mol và nHCl = 0,2 mol
Bước 3: Tính giá trị m
- Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mHCl = mmuối + mH2O
⟺ 17,8 + 0,3.40 + 0,5.36,5 = mmuối + 0,3.18
⟺ mmuối = 42,65 gam.
Trung hoà 1mol α-aminoaxit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 31,84% về khối lượng. CTCT của X là:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 31,84\% \)→ R = 14
Vì X là α-aminoaxit → CTCT của X là H2N-CH2-COOH.
Cho 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,39 gam muối. Phân tử khối của A là
nHCl = 0,02 mol
vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2
nmuối = nA = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{3,39}}{{0,02}}\) =169,5
Maa + 36,5 = Mmuối→Maa = 169,5 – 36,5 = 133
Cho m gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứnghếtvới dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,11 gam muối. Giá trị của m là:
naminoaxit = nmuối = 0,01 mol
→ m = 0,01.89 = 0,89 gam
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A, C. Quỳ hoá đỏ
B. Quỳ hoá xanh
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol
Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH
nmuối = nX = 0,1 mol → Mmuối = \(\frac{{9,7}}{{0,1}}\) = 97
Ta có:Maa + 22y = Mmuối natri→ Maa = 97 – 22 = 75
→Công thức của amino axit làH2N-CH2-COOH
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 16,3 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối = 163
Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 163 – 44 = 119
→ 16x + R = 29 → x = 1 và R = 13 (CH)
R là H2N-CH(COOH)2→ trong R có 5H
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol
→ mrắn = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95g
Hỗn hợp Xgồm glyxin, alanin và axitglutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 35,46% vềkhối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,99 gam muối. Giá trị của m là:
Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x
X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
%mO = \(\dfrac{{16.2x}}{m}.100\% = 35,46\% \)→ x = 0,01108m
→ nNa = x
Ta có : maa + 22nNaOH = mmuối →m+ 22.0,01108m = 3,99 → m =3,2
Cho m gam H2NCH(CH3)COOH tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 15,24 gam muối. Giá trị m là:
- nmuối = 15,24/127 = 0,12 mol
- PTHH: H2NCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH(CH3)COOK + H2O
(mol) 0,12 ← 0,12
⟹ mH2NCH(CH3)COOH = 0,12.89 = 10,68 gam.
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,005 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm NH2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Aminoaxit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
\({n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{{4,8}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{{6,4}}{{16}}:\frac{{2,8}}{{14}} = 0,4:1:0,4:0,2 = 2:5:2:1\)→ CTĐGN của X là C2H5O2N
→ CTPT C2H5O2N
Cho 1,78 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 2,51 gam muối. Mặt khác, cho 1,78 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 2,22 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
\({n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}}\)= 0,02 mol
\({n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}} = 0,02\,mol\)
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
→ nX = nHCl = nNaOH = 0,02 mol
→ MX = 89 (H2N-C2H4-COOH)
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1–m2= 51. Công thức phân tử của X là
Giả sử aminoaxit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx
Bảo toàn khối lượng:
m1 = mX + mHCl = mX + 36,5x
m2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y
→ 36,5x – 22y = 51 (1)
Nếu x = 1 thay vào (1) → y = -0,659 (loại)
Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 1