Bài tập tính lưỡng tính của amino axit

Câu 21 Trắc nghiệm

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu xanh ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Đối với hợp chất dạng:R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

  1. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
  2. x + y > z + t môi trường trung tính => quì sang đỏ
  3. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
  4. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Câu 22 Trắc nghiệm

Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Số lượng các dung dịch có pH > 7 là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các dung dịch có pH > 7 (có tính bazơ) là H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)

HCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)

Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH

=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)

=> m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

n glyxin = \(\dfrac{{11,25}}{{75}}\)= 0,15 mol → nHCl = nglyxin = 0,15mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = m glyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam

Câu 25 Trắc nghiệm

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

nHCl = 0,1 mol → nmuối = nHCl = 0,1 mol

→ Mmuối = \(\frac{{12,55}}{{0,1}} = 125,5\)→ 36,5 + 16 + R + 45 = 125,5→ R = 24

→ R là C2H­4 → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 26 Trắc nghiệm

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 5,575 – 3,75 = 1,825 gam → nHCl = 0,05 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,05 mol

→ MX = 75

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. Lấy 17,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính số mol của X.

- Cả 2 chất trong X đều có PTK = 89 ⟹ nX = 17,8/89 = 0,2 mol.

Bước 2: Tính số mol của NaOH, H2O

- Để đơn giản ta coi dung dịch Y chứa {X, NaOH}.

H2N-R-COOH   +   HCl ⟶ ClH3N-R-COOH   

0,2                    ⟶   0,2

NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O

0,3 ⟵  0,5-0,2    ⟶         0,3

- Theo PTHH: nNaOH = 0,3 mol và nHCl = 0,2 mol

Bước 3: Tính giá trị m

- Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mHCl = mmuối + mH2O

⟺ 17,8 + 0,3.40 + 0,5.36,5 = mmuối + 0,3.18

⟺ mmuối = 42,65 gam.

Câu 28 Trắc nghiệm

Trung hoà 1mol α-aminoaxit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 31,84% về khối lượng. CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH

\(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\%  = 31,84\% \)→ R = 14

Vì X là α-aminoaxit → CTCT của X là H2N-CH2-COOH.     

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,39 gam muối. Phân tử khối của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nHCl = 0,02 mol

vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2

nmuối = nA = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{3,39}}{{0,02}}\) =169,5

Maa + 36,5 = Mmuối→Maa = 169,5 – 36,5 = 133

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho m gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứnghếtvới dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,11 gam muối. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

naminoaxit = nmuối = 0,01 mol

→ m = 0,01.89 = 0,89 gam

Câu 31 Trắc nghiệm

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A, C. Quỳ hoá đỏ

B. Quỳ hoá xanh

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nX = 0,1 mol;  nNaOH = 0,1 mol

Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH

nmuối = nX = 0,1 mol → Mmuối = \(\frac{{9,7}}{{0,1}}\) = 97

Ta có:Maa + 22y = Mmuối natri→ Maa = 97 – 22 = 75

→Công thức của amino axit làH2N-CH2-COOH    

Câu 33 Trắc nghiệm

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 16,3 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2

nmuối = naa  = 0,1 mol → Mmuối = 163

Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 163 – 44 = 119

→ 16x + R = 29 → x = 1 và R = 13 (CH)

R là H2N-CH(COOH)2→ trong R có 5H

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl

nGly = 0,2 mol

Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì

H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O

HCl + KOH → KCl + H2O

nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol

→ mrắn  = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95g

Câu 35 Trắc nghiệm

Hỗn hợp Xgồm glyxin, alanin và axitglutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 35,46% vềkhối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,99 gam muối. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x

X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x

Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na

%mO = \(\dfrac{{16.2x}}{m}.100\%  = 35,46\% \)→ x = 0,01108m

→ nNa = x 

Ta có : maa + 22nNaOH = mmuối →m+ 22.0,01108m = 3,99 → m =3,2

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho m gam H2NCH(CH3)COOH tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 15,24 gam muối. Giá trị m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- nmuối = 15,24/127 = 0,12 mol

- PTHH: H2NCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH(CH3)COOK + H2O

    (mol)                0,12                         ←              0,12

⟹ mH2NCH(CH3)COOH = 0,12.89 = 10,68 gam.

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,005 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm NH2

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Câu 38 Trắc nghiệm

Aminoaxit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

\({n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{{4,8}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{{6,4}}{{16}}:\frac{{2,8}}{{14}} = 0,4:1:0,4:0,2 = 2:5:2:1\)→ CTĐGN của X là C2H5O2N

→ CTPT C2H5O2N

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho 1,78 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 2,51 gam muối. Mặt khác, cho 1,78 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 2,22 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\({n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}}\)= 0,02 mol

\({n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \frac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}} = 0,02\,mol\)

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

→ nX = nHCl = nNaOH = 0,02 mol

→ MX = 89 (H2N-C2H4-COOH)

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1–m2= 51. Công thức phân tử của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử aminoaxit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx

Bảo toàn khối lượng:

m1 = mX + mHCl = mX + 36,5x

m2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y

→ 36,5x – 22y = 51  (1)

Nếu x = 1 thay vào (1) → y = -0,659 (loại)

Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 1