Mạch dao động LC của một máy thu vô tuyến có L biến thiên từ 4mH đến 25mH, C = 16pF, lấy \({\pi ^2} = 10\). Máy này có thể bắt được các sóng vô tuyến có bước sóng từ:
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
+ \({\lambda _{\min }} = 2\pi c\sqrt {{L_{\min }}C} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{4.10}^{ - 3}}{{.16.10}^{ - 12}}} = 480m\)
+ \({\lambda _{{\rm{max}}}} = 2\pi c\sqrt {{L_{{\rm{max}}}}C} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{25.10}^{ - 3}}{{.16.10}^{ - 12}}} = 1200m\)
\( \to 480m < \lambda < 1200m\)
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57m đến 753m, người ta mắc tụ điện trong mạch trên bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào?
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}}\)
\(\begin{array}{l} \to \frac{{{\lambda _{\min }}^2}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} < C < \frac{{{\lambda _{{\rm{max}}}}^2}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} \leftrightarrow \frac{{{{57}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}} < C < \frac{{{{753}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.2.10}^{ - 6}}}}\\ \leftrightarrow 4,{57.10^{ - 10}}F < C < 7,{97.10^{ - 8}}F\end{array}\)
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm \(\frac{1}{{180{\pi ^2}}}mH\) và một tụ xoay. Tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay $C = 2,2α + 30(pF)$. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 15m thì góc xoay bằng bao nhiêu ?
Ta có:
+ \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} = \frac{{{{15}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}.\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{180{\pi ^2}}}}} = 1,{125.10^{ - 10}} = 112,5pF\)
+ Mặt khác, ta có: $C = 2,2α + 30(pF) = 112,5pF => α = {37,5^0}$
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-5H và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là:
Ta có :
+ Độ biến thiên với α=10 : \(\Delta C = \frac{{{C_{{\rm{max}}}} - {C_{\min }}}}{{180}} = \frac{{500 - 10}}{{180}} = 2,72(\frac{{pF}}{{^0}})\)
\(\begin{array}{l}{C_\alpha } = {C_{\min }} + \alpha \Delta C = 10 + 2,72\alpha {\rm{ }}(pF)\\ \to {C_{{{90}^0}}} = 10 + 2,72.90 = 255pF\end{array}\)
\( \to \lambda = 2\pi c\sqrt {LC} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{2.10}^{ - 5}}{{.255.10}^{ - 12}}} = 134,54m\)
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải mắc song song với tụ điện C0 của mạch dao động một tụ điện có điện dung
+ Khi C = C0: \({\lambda _0} = 2\pi c\sqrt {L{C_0}} = 20m\)
+ Khi C = C’ : \(\lambda ' = 2\pi c\sqrt {LC'} = 60m\)
\(\frac{{{\lambda _0}}}{{\lambda '}} = \sqrt {\frac{{{C_0}}}{{C'}}} = \frac{{20}}{{60}} = \frac{1}{3} \to \frac{{{C_0}}}{{C'}} = \frac{1}{9} \to C' = 9{C_0}\)
Gọi C là điện dung của tụ điện cần mắc song song với C0 để thu được sóng có bước sóng 60m, ta có:
C’ = C + C0 = 9C0 => C = 8C0
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
- Bước 1:
Ta có: Chu kì chính là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần
+ Thời gian để dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần là: \({T_A} = \dfrac{1}{{{f_A}}} = \dfrac{1}{{1000}} = {10^{ - 3}}s\)
+ Thời gian để dao động cao tần thực hiện được một dao động toàn phần là: \({T_C} = \dfrac{1}{{{f_C}}} = \dfrac{1}{{{{800.10}^3}}} = 1,{25.10^{ - 6}}s\)
- Bước 2:
=> Số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần: \(N = \dfrac{{{T_A}}}{{{T_C}}} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{1,{{25.10}^{ - 6}}}} = 800\)
Ăngten sử dụng một mạch dao động LC lí tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có độ tự cảm L không đổi, còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch một suất điện động cảm ứng. Xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện là C1= 2.10-6 F thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1= 4μV. Khi điện dung của tụ điện là C2 = 8.10-6F thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là:
Theo đầu bài, ta có: Sóng điện từ có biên độ cảm ứng đều bằng nhau
\(\frac{1}{2}{C_1}E_1^2 = \frac{1}{2}{C_2}E_2^2 \to {E_2} = {E_1}\sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}} = {4.10^{ - 6}}\sqrt {\frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{{{8.10}^{ - 6}}}}} = {2.10^{ - 6}}V\)
Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung 100pF và cuộn cảm có độ tự cảm \(\frac{1}{{{\pi ^2}}}\mu H\). Để có thế bắt được sóng điện từ có bước sóng từ 12m đến 18m thì cần phải ghép thêm một tụ điện có điện dung biến thiên. Điện dung biến thiên trong khoảng nào?
Ta có:
+ Khi mạch gồm tụ điện có C = 100pF và cuộn cảm có \(L{\rm{ }} = \frac{1}{{{\pi ^2}}}\mu H\) :\({\lambda _0} = 2\pi c\sqrt {LC} = 2\pi {3.10^8}\sqrt {\frac{{{{10}^{ - 6}}}}{{{\pi ^2}}}{{100.10}^{ - 12}}} = 6m\)
+ Khi C = C1: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} = 12m\)
+ Khi C = C2 : \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} = 18m\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _0}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_0}}}} = \frac{{12}}{6} = 2 \to \frac{{{C_1}}}{{{C_0}}} = 4 \to {C_1} = 4{C_0}\\\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _0}}} = \sqrt {\frac{{{C_2}}}{{{C_0}}}} = \frac{{18}}{6} = 3 \to \frac{{{C_1}}}{{{C_0}}} = 9 \to {C_1} = 9{C_0}\end{array} \right.\)
Nhận thấy C1, C2 đều lớn hơn C0 => Cần mắc song song thêm tụ C’
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_1} = {\rm{ }}{C_0} + {\rm{ }}{C_1}' = {\rm{ }}4{C_0} \to {C_1}' = 3{C_0} = 300pF\\{C_2} = {C_0} + {\rm{ }}{C_2}' = {\rm{ 9}}{C_0} \to {C_1}' = 8{C_0} = 800pF\end{array} \right.\)
Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 1\mu H\) và một tụ điện có điện dung biến thiên từ \(0,115pF\) đến \(0,158pF\). Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng:
Khi tụ điện có điện dung \({C_1}\), máy bộ đàm thu được tần số:
\(\begin{array}{l}
{f_1} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_1}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{10}^{ - 6}}.0,{{115.10}^{ - 12}}} }}\\
\,\,\,\,\,\, \approx 470000Hz = 470MHz
\end{array}\)
Khi tụ điện có điện dung \({C_2}\), máy bộ đàm thu được tần số:
\(\begin{array}{l}
{f_2} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {L{C_2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{10}^{ - 6}}.0,{{158.10}^{ - 12}}} }}\\
\,\,\,\,\,\, = 400000Hz = 400MHz
\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Bộ đàm có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng \(400MHz\) đến \(470MHz\).
Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên hai lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\f' = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\dfrac{C}{2}} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\end{array} \right. \Rightarrow f' = f\)
Ngôi sao gần nhất với chúng ta, sao Nhân Mã α cách chúng ta 4,3 năm ánh sáng. Giả sử một sóng vô tuyến từ mặt đất có công suất 1,0 MV được truyền đi, cường độ tín hiệu tại sao Nhân Mã α là
Khoảng cách từ Trái Đất đến chòm sao Nhân Mã là:
\(R = c.t = {3.10^8}.4,3.365,25.86400 \approx 4,{07.10^{16}}\,\,\left( m \right)\)
Cường độ của tín hiệu tại chòm sao Nhân Mã là:
\(I = \dfrac{P}{{4\pi {R^2}}} = \dfrac{{{{1.10}^6}}}{{4\pi .{{\left( {4,{{07.10}^{16}}} \right)}^2}}} \approx 4,{8.10^{ - 29}}\,\,\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)\)
Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378km. Chu kì sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian:
Chu kì sự tự quay của Trái Đất là:
\(T = 24h = 86400s\)
Vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất là:
\({\omega _T} = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{86400}} = \dfrac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\)
Vận tốc góc của vệ tinh bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất:
\({\omega _V} = {\omega _T} = \dfrac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\)
Vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo:
\({v_V} = {\omega _V}.{R_V} = 3070\,\left( m \right)\)
\( \Rightarrow \) Bán kính của vệ tinh so với tâm Trái Đất:
\({R_V} = \dfrac{{{v_V}}}{{{\omega _V}}} = \dfrac{{3\,070}}{{\dfrac{\pi }{{43\,200}}}} = 42215,53\left( {km} \right)\)
Sóng truyền từ vệ tinh xuống Trái Đất được biểu diễn trên hình vẽ:
Quãng đường sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất có độ dài là:
\(S = \sqrt {R_V^2 - R_T^2} = \sqrt {42215,{{53}^2} - {{6378}^2}} = 41731km\)
Thời gian truyền đi: \(t = \dfrac{S}{c} = \dfrac{{{{41731.10}^3}}}{{{{3.10}^8}}} = 0,14s\)