Trong mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết thời gian để cường độ dòng điện trong mạch giảm từ giá trị cực đại I0 = 2,22 A xuống còn một nửa là τ = 8/3 (μs). Ở những thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng không thì điện tích trên tụ bằng:
Ta có khoảng thời gian để cường độ dòng điện trong mạch giảm từ I0 đến I0/2 là: \(\tau = \frac{T}{6} = \frac{8}{3}\mu s \to T = 16\mu s\)
Tần số góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{{{16.10}^{ - 6}}}} = 12,5\pi {.10^4}(ra{\rm{d}}/s)\)
- Khi i = 0 thì q = q0 : do cường độ dòng điện và điện tích lệch pha nhau một góc π/2
Ta có, \({q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = \frac{{2,22}}{{12,5\pi {{.10}^4}}} = 5,{65.10^{ - 6}}C\)
Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Biết tụ điện có điện dung \(2nF\) và cuộn cảm có độ tự cảm \(8mH\). Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(5 mA\). Tại thời điểm t2 = t1 + 2π.10-6(s) điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn
Chu kỳ mạch dao động LC là: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{8.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 9}}} = 8\pi {.10^{ - 6}}(s) \Rightarrow \omega = 2,{5.10^5}rad/s\)
Ta có: \(CU_0^2 = LI_0^2 \Rightarrow {U_0} = \sqrt {\dfrac{{LI_0^2}}{C}} = 2000{I_0}\)
ZL = 2000Ω; ZC = 2000Ω nên u và i cùng pha nhau
Ở thời điểm t1 có i1 = ωq0cos(ωt1) = ωCU0cos(ωt1) = 5mA
Ở thời điểm t2 có u2 = \({U_0}{\rm{cos}}\left[ {\omega ({t_1} + \dfrac{T}{4}) - \dfrac{\pi }{2}} \right] = {U_0}{\rm{cos}}\omega {{\rm{t}}_1} = \dfrac{{{i_1}}}{{\omega C}} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{{2,{{5.10}^5}{{.2.10}^{ - 9}}}} = 10V\)
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tư cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm \(t\), dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng \(0\) thì ở thời điểm \(t + \dfrac{{\pi \sqrt {LC} }}{2}\)
Ta có, tại thời điểm t cường độ dòng điện \(i = 0A\) (có thể ở vị trí 1 hoặc 2 như hình vẽ)
Ở thời điểm \(t + \dfrac{{\pi \sqrt {LC} }}{2} = t + \dfrac{T}{4}\)
+ Ứng với vị trí 1 => tại thời điểm \(t + \dfrac{T}{4}\) cường độ dòng điện \(i = {I_0}\)
+ Ứng với vị trí 2 => tại thời điểm \(t + \dfrac{T}{4}\) cường độ dòng điện \(i = - {I_0}\)
\(\Rightarrow \left| i \right| = {I_0}\) và \(u = 0,q = 0\)
\( \Rightarrow \) Năng lượng điện trường: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{{{q^2}}}{{2C}} = 0\)
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản tụ ở thời điểm t có dạng biểu thức \(q = {q_0}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\) (t tính bằng giây). Kể từ thời điểm ban đầu \(t = 0\), sau khoảng thời gian ngắn nhất \({10^{ - 6}}s\) thì điện tích trên bản tụ bằng 0. Tần số dao động của mạch này là
Biểu thức điện tích: \(q = {q_0}co{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
Tại \(t = 0\) có \(q = 0\)
Thời gian ngắn nhất kể từ \(t = 0\) đến khi điện tích trên tụ bằng 0 là:
\(\Delta t = \frac{T}{2} = {10^{ - 6}}s \Rightarrow T = {2.10^{ - 6}}s\)
Tần số: \(f = \frac{1}{T} = 500000H{\rm{z}} = 500kH{\rm{z}}\)
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi t\) (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?
Ta có:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \Leftrightarrow 100\pi = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}.C} }}\)
\( \Rightarrow C = {5.10^{ - 3}}F\)
Lại có:
\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow Q_0^2 = LI_0^2C\)
\({Q_0} = {I_0}\sqrt {LC} = 0,05.\frac{1}{{100\pi }} = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( C \right)\)
Mặt khác, q trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) suy ra \({\varphi _q} = 0 - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{2}\)
Vậy \(q = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)\)
Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân dạng \(x'' - {\omega ^2}x = 0\), với \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
Năng lượng trên tụ điện dao động với tần số góc \(\omega = \dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
\( \Rightarrow \) Tần số góc \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\) không phải là tần số của năng lượng tụ điện.
Một mạch dao động LC lí tưởng với \(q\) là điện tích trên tụ, \(i\) là dòng điện tức thời trong mạch. Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của \({q^2}\) vào \({i^2}\) như hình vẽ. Bước sóng mà mạch thu được trong không khí là
Từ đồ thị ta thấy:
+ Tại \(\left\{ \begin{array}{l}{i^2} = 0\\{q^2} = 4{\left( {\mu C} \right)^2}\end{array} \right. \Rightarrow Q_0^2 = 4{\left( {\mu C} \right)^2} \Rightarrow {Q_0} = 2\mu C\)
+ Tại: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{q^2} = 0}\\{{i^2} = 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{\left( A \right)}^2}}\end{array}} \right. \Rightarrow I_0^2 = 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\left( A \right)^2} \Rightarrow {I_0} = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( A \right)\)
\( \Rightarrow \omega {\rm{}} = \dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \dfrac{{0,2}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = {1.10^5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\)
Bước sóng mà mạch thu được trong không khí là:
\(\lambda = \dfrac{{2\pi c}}{\omega } = \dfrac{{2\pi {{.3.10}^8}}}{{{{1.10}^5}}} = 6\pi {.10^3}\,\,\left( m \right)\)
Một tụ điện có điện dung \(C = 0,202\mu {\rm{F}}\) được tích điện đến hiệu điện thế \({U_0}\). Lúc \(t = 0\), hai đầu tụ được đấu vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng \(0,5H\). Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối. Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào?
Thời điểm ban đầu, tụ được nạp đầy điện và bắt đầu phóng điện, điện tích trên tụ giảm dần.
Ta có biểu thức: \(q = {Q_0}.\cos \left( {\omega t} \right)\)
Chu kì dao động của mạch:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {0,{{202.10}^{ - 6}}.0,5} = {2.10^{ - 3}}s\)
Biểu diễn trên VTLG:
Góc quét tương ứng: \(\alpha = 2\pi - \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{5\pi }}{3}\)
\( \Rightarrow \) Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là:
\(t = \dfrac{\alpha }{\omega } = \alpha .\dfrac{T}{{2\pi }} = \dfrac{{5\pi }}{3}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{2\pi }} = \dfrac{1}{{600}}s\)