Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2 Biết:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
C2H4O2 có độ bất bão hòa k =1
X tác dụng được với Na2CO3 tạo ra CO2 => X là axit: CH3COOH
Y vừa tác dụng với Na và có pư tráng bạc => Y có chức –OH và có chức –CHO => Y là: HO-CH2-CHO
Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na => Z là este: HCOOCH3
A. đúng, HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc vì có nhóm –CHO trong phân tử
B. Sai, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Sai, Z ít tan trong nước
D. Sai, CH3COOH có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao hơn HCOOCH3
Phát biểu nào sau đây là sai?
A, B, D đúng
C sai vì tinh bột và xenlulozo có cùng công thức tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau, do vậy phân tử khối của chúng khác nhau chứ không bằng nhau.
Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
Glucozơ (HOCH2[CH2OH]4CH=O) ; axit fomic (HCOOH), andehit axetic (CH3CHO); metyl fomat (HCOOCH3)
=> Có 4 chất có pư tráng bạc
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
X tạo kết tủa với dd Br2 → X có thể là phenol hoặc anilin
Y có kết tủa với dd AgNO3/NH3 → Y là anđehit
Z có tạo kết tủa màu xanh lam với dd Cu(OH)2 → trong phân tử Z phải chứa nhiều nhóm -OH kề nhau
T không có hiện tượng gì với tất cả các thuốc thử → T là ancol etylic
Vậy dựa vào đáp án và suy luận trên thứ tự X,Y,Z,T phù hợp lần lượt là: phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lit không khí (dktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp :
Tinh bột có công thức : (C6H10O5)n => ntinh bột = \(\frac{{500}}{{162n}}\) mol
- Phản ứng quang hợp : 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n
Mol 6n. \(\frac{{500}}{{162n}}\) ¬ \(\frac{{500}}{{162n}}\)
=> VCO2 = 22,4. 6n. \(\frac{{500}}{{162n}}\) = 414,815 lit
=> VKK = VCO2 : 0,03% = 1 382 716 lit
Cho các chất: etilen,axit metacrylic, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), CO2, SO2 saccarozo, fructozo. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Các chất có khả năng làm mất màu dd nước Br2 là: etilen (CH2=CH2); axit metacrylic (CH2=CH-COOH);anilin (C6H5NH2); stiren (C6H5CH=CH2); phenol (C6H5OH), SO2
→ có 6 chất
Cho các chất sau đây: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metyl amoniclorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Có 3 chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: glyxylalanin (Gly-Ala), metyl amoniclorua, phenol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh vì xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(e) Nicotin là 1 amin độc, có trong thuốc lá
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn
Số phát biểu đúng là:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
=> Đúng
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông
=> Đúng
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh vì xảy ra phản ứng lên men rượu
=> Sai. Vì quá trình hòa tan Glucozo trong nước là quá trình thu nhiệt => tạo cảm giác mát lạnh nơi tiếp xúc với Glucozo ở đầu lưỡi.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
=> Đúng. (vì khoai lang có chứa tinh bột nên tạo thành hợp chất xanh tím với I2)
(e) Nicotin là 1 amin độc, có trong thuốc lá
=> Đúng
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt vào đàn hồi tốt hơn
=> Đúng
=> Có 5 ý đúng
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
Chất tạo kết tủa trắng với dd Br2 là anilin
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,...)
Số phát biểu sai là
(a), (c), (e) đúng
(b) sai vì Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol
(d) hàm lượng tinh bột trong ngô thấp hơn trong gạo
=> có 2 phát biểu sai
Cho các phản ứng sau
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure
(b) Sai vì phản ứng tạo ra kết tủa vàng
(c) Sai vì muối này tan
(d) Đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
(a) sai vì phản ứng tạo ra CH3CHO : andehit axetic
(b) sai PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp
(c) sai, anilin là chất rắn
(d) đúng
(e) đúng
Có các phát biểu sau :
a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc
c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
d. Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện
e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh
f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol
g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
a. Sai vì glucozo tác dụng với brom nhưng là hợp chất no
b. Sai vì cả 2 chất cho cùng hiện tượng tạo kết tủa trắng Ag
c. Đúng
d. Đúng
e. Sai vì đây là mạch không phân nhánh
f. Glucozo không phải bị oxi hóa mà là bị khử
g. Sai vì tơ tơ nilon -6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp
Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
metyl acrylat: CH2=CH-COOCH3 thủy phân cho ancol CH3OH
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 thủy phân cho andehit CH3CHO
etyl fomat: HCOOC2H5 thủy phân cho ancol C2H5OH
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 thủy phân cho ancol C3H5(OH)3
phenyl benzoat: C6H5COOC6H5 thủy phân cho muối C6H5CH2ONa ; C6H5ONa và H2O
→ có 2 chất thủy phân trong môi trường kiềm không thu được ancol
Chất A có công thức phân tử C6H8O4 . Cho sơ đồ phản ứng sau :
(A) + 2NaOH → (B) + (C) + H2O
(B) \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^0}}}\)(D) + H2O
(C) + HCl → (E) + NaCl
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên :
- Este là C6H8O4 : Số (pi + vòng) = \(\frac{{2.6 + 2 - 8}}{2}\)= 3
=> Este 2 chức có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
- Dựa vào phản ứng : (A) + 2NaOH → (B) + (C) + H2O
=> A có 1 nhóm COOH và 1 nhóm COOR
- Mặt khác có phản ứng : (B) \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^0}}}\)(D) + H2O
=>B phải là ancol có từ 2 C trở lên
=> Công thức của A chỉ có thể là : HOOC – CH = CH – COOC2H5
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH ( dung dịch nồng độ 0,1M) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận định nào sau đây là đúng
X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2
T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH
Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3
Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây :
- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4
- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội
- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’
- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.
Phát biểu nào sau đây sai :
- PE (-CH2-CH2-)n không phản ứng với NaOH và AgNO3
- PVC (-CH2-CHCl-)n + nNaOH → (CH2-CHOH-)n + NaCl
Khi gạt lấy lớp nước thì cũng bao gồm các chất tan trong nước => không còn NaCl
=> không có phản ứng với AgNO3/HNO3 => không thể có kết tủa trắng
- Sợi len nếu làm từ hữu cơ (polypeptit) thì sẽ phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo màu tím đặc trưng
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Xenlulozo không phản ứng với NaOH, khi thêm CuSO4 vào thì xuất hiện màu xanh của CuSO4.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) n-pentan \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) A + B và D + E
(2) A + Cl2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) CH3-CHCl-CH3 + F
(3) CH3COONa + NaOH → D + G
(4) D + Cl2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) L + F
(5) CH3-CHCl-CH3 + L + Na → M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là
3) CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 (D) + Na2CO3 (G)
(4) CH4 (D) + Cl2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) CH3Cl (L) + HCl (F)
(1) CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 \(\xrightarrow{{crackinh}}\) CH4 (D) + CH2=CH-CH2-CH3 (E)
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 \(\xrightarrow{{crackinh}}\) CH3-CH2-CH3 (A) + CH2=CH2 (B)
(2) CH3-CH2-CH3 (A) + Cl2 \(\xrightarrow{{a/s}}\) CH3-CHCl-CH3 + HCl (F)
(5) CH3-CHCl-CH3 + CH3Cl (L) + 2Na → CH3-CH(CH3)-CH3 (M) + 2NaCl
Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: tristearin, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val) => có 3 chất
Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?
Cacbohidrat là hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m => chỉ chứa C, H, O không chứa N trong phân tử.