Bài tập lý thuyết tổng hợp Hữu cơ

Câu 61 Trắc nghiệm

X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2

- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.

- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương.

- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.

Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

C4H6O4 có k = (4.2 + 2 -6)/2 = 2

- X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng => X là axit 2 chức

- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương => Y có chức COOH nhưng không có chức HCOO-

- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3 → Z có HCOO- và không có nhóm -COOH

Vậy X, Y, Z lần lượt là: HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.

Câu 62 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(a) Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp

(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc;

(d) Ở điều kiện thường, glucozo, fructozo và saccarozo đều tan tốt trong nước;

(e) Amilozo trong tinh bột chứa liên kết α - 1,4- glicozit và α - 1,6- glicozit;

(f) Glucozo và fructozo đều bị khử bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng);

Số phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(a) sai, xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất các tơ bán tổng hợp

(b) sai, vì dung dịch H2SO4 70% có thể coi là đặc, có thể hút nước trong bông tạo thành chất cacbon có màu đen

(c) đúng

(d) đúng

(e) sai, Amilozo trong tinh bột chỉ chứa liên kết α - 1,4- glicozit

(f) đúng

→ có 3 phát biểu đúng

Câu 63 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X: axit axetic, andehit fomic, glucozo và fructozo cần 3,36 lít O2(đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hỗn hợp X gồm: C2H4O2; CH2O; C6H12O6; C6H12O6 → tất cả các chất này có công thức chung là (CH2O)n

nO2(đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

PTHH: (CH2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O

                               0,15 → 0,15     0,15     (mol)

→ nCO2  = nH2O = 0,15 (mol)

Khi cho sp cháy vào dd Ca(OH)2 dư có phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,15                    → 0,15 (mol)

Xét: ∆m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,15.44 + 0,15.18 - 0,15.100 = -5,7

Vậy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,7 g

Câu 64 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

     (1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

     (2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

     (3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin

     (4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.

     (5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(1) đúng vì este không tạo được liên kết H như ancol và axit

(2) sai vì dầu ăn thành phần chính là chất béo còn dầu bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon

(3) sai vì đó là tên gốc chức (không phải tên thay thế)

(4) đúng

(5) đúng

Vậy có 2 phát biểu sai

Câu 65 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(a) mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol

(b) Fructozo có nhiều trong mật ong

(c) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit

(d) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên

(e) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(f) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau

(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo

(h) Amilozo và amylopectin đều có các liên kết α – 1,4 – glicozit

Số phát biểu đúng là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

(a) sai vì có thể tạo ra andehit, xeton hoặc muối của phenol

(b) đúng

(c) sai vì liên kết peptit là liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các α aminoaxit

(d) đúng

(e) sai vì cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

(f) sai vì hệ số n trong CTPT (C6H10O5)n của hai chất khác nhau

(g) sai vì protein dạng cầu dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo

(h) đúng

=> có 3 phát biểu đúng

Câu 66 Trắc nghiệm

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:

Mẫu thử Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Chuyển màu xanh
Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Có kết tủa Ag
Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

Không hiện tượng

Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch xanh lam
T Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím


Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X hoặc T làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X và T có môi trường bazo => X và T có thể là Etylamin; Lys-Gly- Ala hoặc Lys -Val- Ala.

T lại tạo phức màu tím với Cu(OH)2/OH- => T là tripeptit có chứa gốc lys

=> X chắc chắn là etylamin

Y tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3, đun nóng => Y là glucozo hoặc fructozo

Z không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng => Z là saccarozo

Vậy X, Y, Z, T theo thứ tự phù hợp với bài toán và đáp án cho là: Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val- Ala.

Câu 67 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nO2 = 2,45 mol; nH2O = 1,3 mol

Đặt công thức của 3 chất đầu tiên metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3), vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) là C4H6On

Như vậy hỗn hợp gồm C4H6On (x mol) và C4H4 (y mol)

nX = x + y = 0,5 (1)

nH2O = 3x + 2y = 1,3 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,3 và y = 0,2

nCO2 = 4nX = 4.0,5 = 2 mol (do các chất đều chứa 4C)

BTNT “O”: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) + 2.2,45 = 2.2 + 1,3 => nO(X) = 0,4 mol

X chứa: C (2 mol), H (2.1,3 = 2,6 mol), O (0,4 mol)

mX = mC + mH + mO = 12.2 + 1.2,6 + 16.0,4 = 33 gam

=> %mC4H4 = (0,2.52/33).100% = 31,52%

Câu 68 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ phản ứng sau

Số phản ứng oxi hóa khử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có sơ đồ sau

Số phản ứng oxi hóa khử là (1); (2); (3);(5);(6) => có 5 phản ứng

 

Câu 69 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt công thức chung của các axit là R(COOH)x

R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O

Vì khối lượng tăng chính là khối lượng của Na thay thế H trong gốc -COOH của axit

Đặt số mol gốc -COOH = a(mol)

-COOH → -COONa

       a     →      a          (mol)=> Khối lượng tăng là 22a gam

Theo bài => 22a = 8,8

→ a= 0,4 (mol)

→ nNaOH = 0,4 (mol) → VNaOH = nNaOH: CM = 0,4 :1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)

Câu 70 Trắc nghiệm

Cho các chất : C2H5OH, CH3COOH, C2H2 , C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng là C2H5OH, CH3COOH

2CH3CHO + O2 \(\xrightarrow{{lenmen}}\) 2CH3COOH

CH3CHO + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH

Câu 71 Trắc nghiệm

Cho dãy các chất sau : propin, but – 2- in, axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là propin, axit fomic, anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat

Câu 72 Trắc nghiệm

Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dãy các chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là : Glucozơ, glixerol và saccarozơ

A sai do ancol etylic không phản ứng

B sai do etyl axetat không phản ứng

D sai vì metyl axetat không phản ứng

Câu 73 Trắc nghiệm

Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi mày phenolphtalein là : CH3NH2, NaOH

→ có 2 chất.

Câu 74 Trắc nghiệm

Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là (3) CH4 →(6) C2H2 → C2H4 (2) → (4) C2H5OH → (5) đivinyl → (1) polibutađien

\(\begin{gathered}2C{H_4}\xrightarrow[{lam\,lanh\,nhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2} \hfill \\{C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3}}}{C_2}{H_4} \hfill \\{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH \hfill \\2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{t^o},\,xuc\,tac}}{H_2} + {H_2}O + C{H_2} = CH - CH = C{H_2} \hfill \\nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},p,xt}} - {(C{H_2} - CH = CH - C{H_2})_n} -  \hfill \\\end{gathered} \)                                          

Câu 75 Trắc nghiệm

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là

(a) CH3NH2 + CH3COOH → CH3COONH3CH3

(b) (C6H10O5)n\(\buildrel {{H_2}S{O_4}\,} \over\longrightarrow \) nC6H12O6 (glucozo)

(c) 3H2 + (C17H33COO)3C3H5 \(\buildrel {Ni,{t^0}\,} \over\longrightarrow \) (C17H35COO)3C3H5

(d) C6H5NH2 + 3Br2 → 2,4,6- tri brom anlanin + 3HBr

(e) HCl + HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH → HOOC-[CH2]2-CH(NHCl)-COOH

(g) HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O\(\buildrel {{t^0}\,} \over\longrightarrow \) NH4OOCCH3 + 2Ag↓ + NH4NO3

=> cả 6 thí nghiệm đều xảy ra pư

Câu 76 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chất phản ứng được với dung dịch HCl là etylamin, alanin,natri axetat → có 3 chất

Câu 77 Trắc nghiệm

Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nX =  0,04 mol ; nY = 0,08 mol và nZ = 0,2 mol

Quy E thành C2H3ON ; CH2; NH  với số mol lần lượt là x, y ,z mol và (CH2=CHCOO)3C3H5 : 0,2 mol ; H2O : 0,12 mol

Bảo toàn C có nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 + 12neste = 2x + y + 12.0,2 =3,92 (1)

Bảo toàn H có 2nH2O = 3nC2H3ON + 2nCH2 + nNH + 14neste + 2.0,12 => 2.2,92 = 3x + y + z + 0,2.14 + 0,24 (2)

Bảo toàn N có 2nN2 = nC2H3ON + nNH = x + z = 2.0,24 (3)

Giải (1) (2) và (3) được x = 0,36 mol; y = 0,8 mol và z = 0,12 mol

  mE = 0,36.57 + 0,8.14 + 0,12.15 + 0,2.254 +0,12.18 =86,48

21,62 gam E + NaOH → muối+ C3H5(OH)3 +H2O

Có nE = 21,62 : 86,48 . 0,32  = 0,08 mol nên \(\left\{ \begin{gathered}{n_X} = 0,01\,mol \\{n_Y} = 0,02\,mol  \\{n_Z} = 0,05\,mol \\\end{gathered}  \right.\)

nNaOH = naa + 3nZ = nC2H3ON + 3nZ = 0,36.0,08 : 0,32 + 3.0,05 = 0,24 mol

nC3H5(OH)3 = nZ = 0,05 mol và nH2O = nH2O(E) = 0,12.0,08 : 0,32 = 0,03 mol

BTKL : mmuối = mE + mNaOH – mH2O – mC3H5(OH)3 = 21,62 + 0,24.40 – 0,03.18 – 0,05.92 = 26,08 gam

Câu 78 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. sai vì phenol và anilin đều không làm quỳ tím chuyển màu

B. sai, benzen không làm mất màu nước Br2

C. đúng

D. Sai, từ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu biure.

Câu 79 Trắc nghiệm

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat.

(b) Cho lượng dư toluen vào dung dịch thuốc tím, đun nóng.

(c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch muối mononatri glutamat.

(d) Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoni clorua đun nóng.

(e) Cho chất hữu cơ có công thức C2H7NO3 vào dung dịch KOH dư, đun nóng.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(a) CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3 → 1 muối NaHCO3

(b) C6H5CH3 + 2KMnO4  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O → 1 muối C6H5COOK

(c) HCl + NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH → HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH + NaCl → 2 muối: NaCl và HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH

(d) NaOH + C6H5NH3Cl \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)  C6H5NH2 + NaCl + H2O → 1 muối NaCl

(e) CH3NH3HCO3 + 2KOH dư \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)  CH3NH2 + K2CO+ H2O → 1 muối  K2CO3

→ có 4 thí nghiệm thu được 1 muối: (a), (b), (d), (e)

Câu 80 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:etyl fomat, Gly – Ala.