Bước 1: Biện luận xác định X, X1, X2 thuộc loại hợp chất nào
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
Từ (1,2) → X là este, X1 là muối natri, X2 là ancol
Bước 2: Xác định CTCT của X2, Y
(3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
[ poli(etylen terephtalat) là (-O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO-)n ]
→ X2: HOCH2CH2OH; Y: HOOC-C6H4-COOH
(4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O
[ nilon-6,6 là (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n ]
→ X3: HOOC-[CH2]4-COOH; Z: H2N-[CH2]6-NH2
Bước 3: Xác định CTCT của X3, Z => X1 và X
→ X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
Mà 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH sinh ra 1 mol X1, 1 mol X2 và 1 mol H2O
→ X là HOOC-[CH2]4COOCH2CH2OH có CTPT là C8H14O5.
Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Sơ đồ điều chế cao su buna: CH4 → C2H2 (X) → C4H4 (Y) → C4H6 (Z) → Cao su buna.
PTHH:
2CH4 \(\xrightarrow[{lam\,lanh\,nhanh}]{{{{1500}^o}C}}\) C2H2 (axetilen) + 3H2
2CH≡CH \(\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}\) CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen)
CH≡C-CH=CH2 \(\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3},{t^o}}}\) CH2=C-CH=CH2 (buta-1,3-đien)
Cho các phát biểu sau:
(1) Peptit Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(2) Dung dịch metylamin, anilin làm quỳ tím sang xanh.
(3) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly và Ala.
(4) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(5) Tripeptit Gly-Gly-Ala có phân tử khối là 203.
(6) Polime được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là poli(metyl metacrylat).
Số phát biểu đúng là
(1) sai, vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(2) sai, dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh, anilin thì không (có tính bazơ nhưng rất yếu).
(3) đúng, đó là các đipeptit: Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly; Ala-Ala.
(4) sai, anilin không phản ứng với kiềm nên không tan trong NaOH.
(5) đúng, MGly-Gly-Ala = 75.2 + 89 - 18.2 = 203 đvC.
(6) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.